Hướng dẫn tính thang điểm CEFR và quy đổi trình độ tương ứng
Thang điểm CEFR được tính như thế nào? Thang CEFR phân loại trình độ các chứng chỉ tiếng nào? Nếu các bạn đang băn khoăn về thông tin này, hãy theo dõi bài viết sau đây.
Tổng quan về thang CEFR 6 bậc
Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR) – Viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages, là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để đánh giá trình độ ngôn ngữ. CEFR được chấp nhận rộng rãi khắp châu Âu vì nó được dùng để chỉ các khả năng ngôn ngữ khác nhau như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức…
Thang CEFR chia trình độ ngôn ngữ thành sáu cấp độ, từ A1 cho người mới bắt đầu đến C2 cho những người đã biết một ngôn ngữ gần với tiếng mẹ đẻ của họ. Các bài đánh giá CEFR cho phép người dạy và người học ngôn ngữ dễ dàng xác định các mức độ khác nhau của trình độ, đồng thời giúp các tổ chức giáo dục và nhà tuyển dụng so sánh trình độ từ các bằng cấp, chứng chỉ ngoại ngữ.
Chứng chỉ tiếng Anh CEFR là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của người học. Đây là bài kiểm tra phổ biến ở Châu Âu và Việt Nam. Bài thi tiếng Anh CEFR đảm bảo tính bảo mật trong quy trình thiết kế, sản xuất và tổ chức bài thi nhằm đảm bảo tính công bằng, khách quan và chính xác.
Cấu trúc bài thi chứng chỉ CEFR
Cách tốt nhất để biết được trình độ CEFR của bạn là làm một bài thi được chuẩn hóa và thiết kế bài bản. Đối với chứng chỉ tiếng anh CEFR, cả 6 trình độ ngoại ngữ đều sử dụng chung một bài kiểm tra có tính phân hóa cao để xác nhận năng lực của người học. Cấu trúc bài thi và thang điểm cho từng phần thi được thể hiện trong bảng dưới đây:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Grammar | 40 phút | 100 câu hỏi | Các câu hỏi trong phần này hầu hết là các câu hỏi ngắn, xoay quanh việc chọn câu trả lời đúng nhất, tìm câu trả lời sai, chọn từ đúng, sửa lỗi ngữ pháp… | 100-690 |
Listening | 20 phút | 12 câu hỏi | Thí sinh sẽ nghe đoạn ghi âm trong khoảng 3 phút và trả lời câu hỏi trong thời gian 20 phút. Bản ghi âm có thể mô tả căn phòng, bản đồ hoặc kể câu chuyện về cuộc đời của một nhân vật. | 100-690 |
Reading | 20 phút | 9-12 câu hỏi | Nội dung bài đọc gồm 5-6 đoạn văn (dưới 1000 từ). Các chủ đề nghe từ đơn giản đến phức tạp xoay quanh cuộc sống hàng ngày. | 100-690 |
Writing | 15 phút | 1 câu hỏi viết theo chủ đề | Phần 1 yêu cầu thí sinh đặt câu dựa trên một bức tranh cho trước.
Phần 2 là viết bài thể hiện quan điểm, ý kiến cá nhân… |
100-690 |
Speaking | 5- 7 phút | 1 câu hỏi theo chủ đề | Trả lời câu hỏi theo chủ đề cho trước xoay quanh các chủ đề hằng ngày với những dạng đề: Miêu tả một bức tranh, Trả lời câu hỏi, Trả lời câu hỏi sử dụng những thông tin được cung cấp, Đưa ra giải pháp, Trình bày quan điểm. | 100-690 |
Thang điểm bài thi tiếng Anh CEFR sẽ được tính từ 100 – 690 điểm. Mỗi một cấp độ sẽ đánh giá chính xác khả năng sử dụng tiếng Anh của học viên.
Thang điểm CEFR quy đổi trình độ ra sao?
Thang điểm bài thi tiếng Anh CEFR sẽ được quy đổi ra trình độ tương ứng 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2. Các trình độ này tương đương với cấp độ căn bản, sơ cấp, trung cấp, trung cao cấp, cao cấp và thành thạo. Tùy theo môi trường học tập và làm việc, học viên sẽ cần những cấp độ tiếng Anh khác nhau.
Trình độ | Thang điểm | Khả năng ngôn ngữ |
A1 – cấp độ cơ bản | Từ 100 – 199 điểm | Đây là bậc đầu tiên trong Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc, dành cho người mới học tiếng Anh. Người đạt chứng chỉ tiếng Anh CEFR A1 chỉ có thể tương tác cơ bản và sử dụng ngôn ngữ ở mức dùng từ đơn. |
A2 – cấp độ sơ cấp | Từ 200 – 299 điểm | Học viên có kiến thức tiếng Anh nền tảng, sử dụng được ngôn ngữ hàng ngày, quen thuộc. Học viên có thể truyền đạt được nhu cầu cơ bản và đơn giản trong cuộc sống hoặc làm việc ở môi trường không cần dùng tiếng Anh nhiều. |
B1 – cấp độ trung cấp | Từ 300 – 399 điểm | Học viên ở cấp độ này sẽ vượt qua mức cơ bản nhưng chưa thể dùng tiếng Anh như ngôn ngữ chính trong việc học và làm việc. Học viên trình bày được vấn đề ở mức trung cấp với người bản ngữ, làm báo cáo đơn giản, sử dụng từ ngữ thông dụng. |
B2 – cấp độ trung cao cấp | Từ 400 – 499 điểm | Học viên có khả năng nói tiếng Anh tự tin khi đạt được cấp độ này, tham gia vào môi trường học thuật và làm việc bằng tiếng Anh. Mặc dù cách sử dụng ngôn ngữ còn thiếu tự nhiên, không hiểu rõ hàm ý trong đoạn đối thoại nhưng vẫn có thể hoạt động độc lập trong môi trường tiếng Anh. |
C1 – cấp độ cao cấp | Từ 500 – 599 điểm | Học viên có thể sử dụng tiếng Anh độc lập với tính chính xác cao trong môi trường quốc tế. Có thể tham gia thảo luận đa dạng chủ đề, hoàn cảnh mà không cần phải chuẩn bị trước. |
C2 – cấp độ thành thạo | Từ 600 – 690 điểm | Người học có thể sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ, biểu đạt với sắc thái và cảm xúc tự nhiên, tham gia tích cực vào môi trường sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. |
Hy vọng qua những nội dung mà chúng tôi cung cấp, chắc hẳn các bạn đã nắm được phần nào về thang điểm CEFR và cách tính điểm của kỳ thi chứng chỉ CEFR. Mọi thắc mắc về cách tính điểm, thang điểm các kỳ thi chứng chỉ tương, vui lòng liên hệ với Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam để được hỗ trợ!