Quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc sang chứng chỉ quốc tế
Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ tiếng anh Vstep là bằng cấp phổ biến nhất. Vậy quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ 6 Bậc sang các chứng chỉ khác như thế nào? Với chứng chỉ IELTS, TOEIC… thì quy đổi ra sao? Mời bạn đọc theo dõi thông tin qua bài viết dưới đây.
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C sang khung 6 Bậc Vstep
Chứng chỉ tiếng anh A B C là hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng tại Việt Nam theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT từ năm 1993. Đến nay các chứng chỉ này đã không còn được sử dụng và được thay thế bằng hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ 6 Bậc Vstep theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT.
Mặc dù các chứng chỉ A B C đã không còn được sử dụng những vẫn có rất nhiều thắc mắc về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc Vstep. Lý do là bởi có một lượng lớn thí sinh cần sở hữu chứng chỉ tiếng anh là công chức, viên chức. Những thí sinh này đã sở hữu chứng chỉ A B C nên việc quy đổi sẽ giúp học xác định được trình độ cá nhân trước khi bước vào kỳ thi Vstep.
Từ Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, trình độ chuẩn ngoại ngữ được áp dụng theo KNLNN 6 Bậc. Đây cũng là thông tư quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ mới nhất của Bộ GD&ĐT. Bạn đọc có thể theo dõi bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ như sau:
Trình độ theo KNLNN 6 bậc Việt Nam | Trình độ theo QĐ 177/QĐ-TCBT | Trình độ theo QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT | Khung tham Châu Âu (CEFR/CEF) |
Bậc 1 | A | A1 | A1 |
Bậc 2 | B | A2 | A2 |
Bậc 3 | C | B1 | B1 |
Bậc 4 | B2 | B2 | |
Bậc 5 | C1 | C1 | |
Bậc 6 | C2 | C2 |
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ IELTS, TOEIC, TOEFL sang khung 6 bậc Vstep
Ngoài hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ Vstep, tại Việt Nam cũng sử dụng khá nhiều loại bằng tiếng anh quốc tế như TOEIC, IELTS, TOEFL… và mới nhất còn có APTIS. Tại Mục 4 Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc quy đổi TOEIC, IELTS, TOEFL… như sau:
VSTEP | Trình độ theo QĐ 66 | TOEIC | TOEFL
Paper |
TOEFL
Computer |
TOEFL Internet | IELTS |
Bậc 2 | A2 | 150 | 3.0 | |||
Bậc 3 | B1 | 350 | 450 | 133 | 45 | 3.5 – 4.0 |
477 | 153 | 53 | 4.5 | |||
Bậc 4 | B2 | 625 | 500 | 173 | 61 | 5.0 |
700 | ||||||
527 | 197 | 71 | 5.5 | |||
750 | ||||||
Bậc 5 | C1 | 800 | 550 | 213 | 80 | 6.0 |
825 | ||||||
577 | 233 | 91 | 6.5 | |||
850 | ||||||
Bậc 6 | C2 | 600 | 250 | 100 | 7.0 – 7.5 | |
8.0 |
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc sang các chứng chỉ khác
Ngoài các chứng chỉ TOEIC, TOEFL… Còn có một số loại chứng chỉ như Cambridge, APTIS, PTE cũng được quy đổi sang KNLNN 6 Bậc. Bạn có thể tham khảo các bảng quy đổi dưới đây:
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP sang bài thi APTIS
KNLNN 6 Bậc VSTEP | Khung tham chiếu châu Âu | Bằng tiếng Anh APTIS |
6 | C2 | APTIS C2 |
5 | C1 | APTIS C1 |
4 | B2 | APTIS B2 |
3 | B1 | APTIS B1 |
2 | A2 | APTIS A2 |
1 | A1 | APTIS A1 |
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP sang chứng chỉ Cambridge
Trình độ | CEFR | Cambridge tests |
Bậc 3 | B1 | 70-89 PET
45-59 FCE |
Bậc 4 | B2 | 90-100 PET
60-79 FCE |
Bậc 5 | C1 | 80-100 FCE
60-79 CAE |
Bậc 6 | C2 | 80-100 CAE
45-59 CPE |
Trên thực tế, không có một tổ chức hay văn bản chính thức nào thực hiện quy đổi tiếng anh chính xác tuyệt đối. Bởi mỗi bài thi sẽ được sử dụng cho mục đích riêng và dạng thức bài thi khác nhau. Bạn đọc cần tìm hiểu rõ các thông tin từ cơ quan, đơn vị mình học tập, làm việc để lựa chọn chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu.
Trên đây là hướng dẫn bảng quy đổi tiếng anh 6 bậc sang các chứng chỉ tiếng anh quốc tế. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc hiểu thêm về việc quy đổi trình độ ngoại ngữ, chúc bạn sớm thi đạt chứng chỉ mình cần!