Chứng chỉ tiếng anh B1 có mấy loại? Thi ở đâu? Lệ phí bao nhiêu?
Chứng chỉ tiếng Anh B1 là thước đo đánh giá trình độ tiếng Anh của học viên, là “tấm vé vàng” mở ra hàng ngàn cơ hội để bạn thăng tiến trong công việc, đạt chứng chỉ tốt nghiệp đại học hoặc đăng ký học thạc sĩ, cao học. Nếu bạn đang mơ hồ thì hãy cùng chúng tôi tham khảo những thông tin sau để hiểu rõ hơn về loại chứng chỉ này nhé!
Bằng tiếng anh B1 là gì?
Bằng anh văn B1 là chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ phổ biến của Việt Nam. Xét theo khung tham chiếu chung châu Âu, bằng tiếng anh B1 bậc 3 tương đương trình độ trung cấp. Theo KNLNN 6 Bậc, bằng tiếng anh B1 việt nam là chứng chỉ bậc 3/6. Vì có tính ứng dụng cao nên nhu cầu chứng chỉ ngoại ngữ B1 cũng cao nhất trong số các loại chứng chỉ tiếng anh tại Việt Nam.

Trình độ B1 tiếng anh là gì?
Nếu đánh giá theo khung trình độ chung Châu Âu (CEFR) thì cấp độ B1 tiếng anh sẽ thể hiện người đạt trình độ có đủ khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ trong cuộc sống hàng ngày. Theo hướng dẫn từ CEFR, người đạt tiếng anh bằng B1 có thể:
- Có thể hiểu ý chính của những sự việc quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí…và diễn đạt một cách chuẩn mực, rõ ràng.
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể phát sinh khi đến một nơi nói tiếng Anh.
- Có thể viết nội dung đơn giản, có tính kết nối về các chủ đề quen thuộc hoặc sở thích cá nhân.
- Có thể mô tả kinh nghiệm và sự kiện, ước mơ, hy vọng và nguyện vọng, đồng thời đưa ra lý do và giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và kế hoạch.
Để tìm hiểu yêu cầu cụ thể hơn về từng kỹ năng cho trình độ tiếng anh B1, mời bạn theo dõi thông tin tại Trình độ tiếng anh B1 gồm những gì?.
Chứng chỉ B1 tiếng anh quy đổi các chứng chỉ khác ra sao?
Có thể thấy, giá trị của bằng tiếng anh B1 được nhiều đơn vị, tổ chức quy định làm chuẩn ngoại ngữ. Vậy giữa trình độ B1 trong tiếng anh khi quy đổi sang các loại chứng chỉ khác như thế nào? Chuẩn tiếng anh B1 tương đương các TOEIC, TOEFL bao nhiêu?
Tại Việt Nam đang sử dụng rất nhiều loại chứng chỉ không sử dụng khung tham chiếu châu Âu như TOEIC, IELTS… để đánh giá trình độ. Do đó, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và TT 05/2012/TT-BGDĐT để hướng dẫn quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể:
- Chứng chỉ B1 anh văn tương đương TOEIC 450 điểm.
- Bằng ngoại ngữ B1 quy đổi IELTS 4.0-4.5 điểm.
- Bằng B1 anh văn tương đương TOEFL ITP 450, TOEFL CBT 133, TOEFL iBT 45
Bạn có thể tìm hiểu thêm chi tiết các thông tin quy đổi này tại Bằng B1 tiếng anh tương đương TOEIC, IELTS bao nhiêu?.

Phân loại bằng B1 tiếng anh
Tùy theo đơn vị cấp chứng chỉ hoặc đối tượng cần thi mà chứng chỉ tiếng Anh B1 có nhiều loại. Cấu trúc bài thi cũng thay đổi theo từng loại, có mức độ khó hoặc dễ khác nhau. Nếu dựa theo đơn vị cấp, có thể phân loại chứng chỉ tiếng anh B1 như sau:
- Chứng chỉ B1 Vstep: Là chứng chỉ bậc 3/6 trong KNLNN 6 Bậc Việt Nam. Đây là bài thi trong nước được sử dụng khá phổ biến. Kỳ thi thi chứng chỉ B1 Vstep được tổ chức bởi các trường đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Bằng B1 tiếng anh chuẩn châu Âu: Còn có tên gọi phổ biến là B1 CEFR, đây là bài thi chính thức của Hội đồng châu Âu. Chứng chỉ B1 CEFR cũng được sử dụng phổ biến và có thể thay thế cho bài thi B1 Vstep.
- Chứng chỉ B1 Cambridge: Là kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ dựa theo khung châu Âu nhưng được tổ chức bởi Đại học Cambridge. Đây là bài thi quốc tế thích hợp với nhiều đối tượng du học sinh, người có nhu cầu làm việc, sinh sống tại nước ngoài.
- Chứng chỉ B1 nội bộ: Đây là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung châu Âu. Tuy nhiên bài thi này chỉ sử dụng cho đối tượng sinh viên, học viên của đơn vị tổ chức (Là các trường đại học), nên còn được gọi là chứng nhận tiếng anh B1. Bạn cần phân biệt rõ ràng giữa chứng nhận B1 và chứng chỉ B1 bởi 2 dạng bài thi này dễ bị nhầm lẫn nhưng không thay thế được cho nhau.
Đối tượng nào cần có chứng chỉ B1?
Bằng anh văn B1 tương đương dành cho những người không chuyên cần sử dụng ngoại ngữ để học tập và làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, những đối tượng cần sở hữu bằng B1 châu âu tương đương là:
- Học sinh THPT muốn được miễn thi ngoại ngữ xét tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Sinh viên không chuyên ngoại ngữ muốn được xét tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng
- Sinh viên thi cao học muốn được miễn thi đầu vào tiếng anh theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT
- Sinh viên nộp hồ sơ nghiên cứu sinh
- Nghiên cứu sinh cần bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT
- Người đi làm, công chức, viên chức muốn thi tuyển, nâng lương, nâng ngạch.
- Học sinh, sinh viên có nguyện vọng đi du học, người đi làm muốn công tác ở nước ngoài.

Quy định mới về chuẩn đầu ra tiếng anh B1
Chuẩn đầu ra tiếng anh B1 ra là yêu cầu tối thiểu về kiến thức, trình độ tiếng Anh mà người học cần đạt được sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo nào đó. Thông thường với đối tượng học sinh, sinh viên, chuẩn đầu ra có thể thay đổi dựa theo quy định của từng trường, có thể là trình độ A2 hoặc B1.
Tuy nhiên, việc áp dụng chuẩn đầu ra B1 được sử dụng phổ biến nhất vẫn là cho đối tượng đang học thạc sĩ, tiến sĩ. Cụ thể theo thông tin tại Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT, việc áp dụng chuẩn đầu ra tiếng anh B1 không còn được sử dụng mà đã được nâng lên trình độ B2. Trình độ B1 chỉ còn được áp dụng làm điều kiện đầu vào cho đối tượng thạc sĩ, tiến sĩ.
Bạn có thể cập nhật thêm thông tin về chuẩn đầu ra tiếng anh B1 tại Quy định chuẩn đầu ra tiếng anh.
Chứng chỉ B1 tiếng anh có thời hạn bao lâu?
Trên phôi bằng của tất cả các loại bằng chứng chỉ tiếng anh B1 đều không có thông tin về thời hạn sử dụng. Do đó có thể hiểu thời hạn của các loại chứng chỉ này là vĩnh viễn. Trên thực tế, mỗi đơn vị sử dụng chứng chỉ lại có những quy định về trình độ và thời hạn chứng chỉ khác nhau.
Tại Công văn 3755 BGDĐT-GDTX có đề cập tới việc chấp nhận thời hạn sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ do Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định (Được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền) xem xét và quyết định dựa theo yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với từng vị trí công việc.
Do đó, bạn cần xem xét kỹ yêu cầu tuyển dụng của đơn vị công tác, ứng tuyển để có sự chuẩn bị trước. Tránh trường hợp chứng chỉ của bạn đã quá hạn quy định, làm ảnh hưởng tới kết quả công việc.

Thi B1 tiếng anh ở đâu?
Hầu hết các đơn vị tổ chức thi anh văn B1 đều thực hiện kỳ thi trên máy tính, mỗi loại chứng chỉ tiếng anh B1 sẽ được cấp bởi các đơn vị khác nhau và áp dụng quy chế riêng. Cụ thể:
- Để thi chứng chỉ B1 tiếng anh Vstep: Bạn cần đăng ký thi tại các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh B1 theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tính tới tháng 4/2023, cả nước hiện có 27 trường được cấp chứng chỉ tiếng anh B1 của Bộ GD&ĐT.
- Kỳ thi bằng tiếng anh B1 CEFR: Bạn cần đăng ký thi tại các đơn vị ủy quyền tại Việt Nam của Bright online LLC Academy. Bài thi sẽ là hình thức thi trực tuyến, hiện đang có Viện Khoa học Quản lý Giáo dục – (IEMS) là một trong những đơn vị ủy quyền tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng anh B1 CEFR.
- Kỳ thi bằng B1 tiếng anh Cambridge: Tương tự như bằng av B1 CEFR, bạn có thể đăng ký thi B1 Cambridge tại 25 đơn vị ủy quyền của Đại học Cambridge tại Việt Nam.
Thông tin về các thi lấy bằng B1 tiếng anh được các đơn vị tổ chức thông báo rất công khai, minh bạch trên website. Vì thế bạn nên đăng ký thi bằng anh văn B1 trên website chính thức của đơn vị tổ chức. Việc này sẽ giúp bạn tránh được các đơn vị cấp bằng giả, gây ảnh hưởng tới công việc.

Thủ tục, hồ sơ đăng ký thi B1 tiếng anh
Bằng tiếng anh B1 thi như thế nào được coi là đạt chuẩn? Hầu hết các đơn vị tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ B1 đều nhận hồ sơ đăng ký qua 2 hình thức sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký thi chứng chỉ tiếng anh B1 trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và thanh toán phí bằng tiền mặt, giữ hóa đơn.
- Đăng ký thi anh văn B1 trực tuyến và đóng lệ phí qua hình thức chuyển khoản
Hồ sơ đăng ký thi tiếng anh B1 bao gồm:
- Đơn đăng ký cần điền theo mẫu của trường, ảnh chân dung 4x6cm
- 02-04 ảnh chân dung 4x6cm ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau phong bì.
- 01 Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân / Hộ chiếu / Giấy phép lái xe.
Lưu ý: Ảnh chân dung 4×6cm phải được chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây và chưa qua chỉnh sửa. Đối với một số trường, bạn phải nộp bản sao biên lai chuyển khoản khi đăng ký thi B1 trực tuyến.
Lệ phí thi tiếng anh B1 thay đổi tùy thuộc vào đơn vị tổ chức thi và đối tượng dự thi chứng chỉ. Mức lệ phí sẽ có sự thay đổi theo từng năm nên bạn cần truy cập website của đơn vị tổ chức để cập nhật thông tin về lịch thi và lệ phí thi chuẩn nhất.
Ví dụ đối với lệ phí đăng ký thi B1 tiếng anh Vstep: Nhóm đối tượng là sinh viên, học viên của trường sẽ đóng lệ phí thi B1 tiếng anh rẻ hơn so với nhóm đối tượng tự do. Đối với nhóm đối tượng thí sinh tự do, lệ phí dao động trong khoảng 1.500.000-1.800.000đ/ lần thi.
Bằng B1 tiếng anh bao nhiêu điểm thi đạt?
Mỗi bài thi bằng B1 anh văn lại có định dạng bài thi và thang điểm khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung của các kỳ thi B1 anh văn là đánh giá năng lực toàn diện qua kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Cùng tìm hiểu sơ bộ về cấu trúc các bài thi tiếng anh bằng B1 và điểm số cần đạt được:
Chứng chỉ B1 anh văn của Bộ GD&ĐT: Cấu trúc bài thi gồm 4 phần tương ứng 4 kỹ năng ngoại ngữ. Cụ thể nội dung các phần thi và cách tính điểm như sau:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Tính điểm |
Nghe | 40 phút | Gồm 3 phần, tổng 35 câu hỏi | 0-25 điểm |
Đọc | 60 phút | Gồm 4 bài đọc hiểu, tổng 40 câu hỏi | 0-25 điểm |
Viết | 60 phút | Gồm 2 phần: Viết thư, viết luận | 0-25 điểm |
Nói | 10-12 phút | Gồm 3 phần: Chào hỏi, thảo luận giải pháp, phát triển chủ đề | 0-25 điểm |
- Bài thi B1 Vstep được tính trên thang điểm 100. Mỗi kỹ năng tối đa 25 điểm và quy về thang điểm 10. Thí sinh đạt trình độ B1 nếu điểm đạt tối thiểu 4 điểm.
Chứng chỉ B1 CEFR: Cấu trúc bài thi gồm 5 phần với thời gian làm bài 100 phút:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Tính điểm |
Ngữ pháp | 40 phút | Gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm | 100-690 |
Nghe | 20 phút | Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm | 100-690 |
Đọc | 20 phút | Gồm 9-12 câu hỏi trắc nghiệm | 100-690 |
Viết | 15 phút | Thí sinh viết về 1 chủ đề cho sẵn | 100-690 |
Nói | 5 phút | Thi vấn đáp theo chủ đề cho trước | 100-690 |
- Bài thi được tính điểm là tổng trung bình của 5 phần thi, mức điểm tối đa là 690 điểm. Bằng tiếng anh B1 CEFR yêu cầu thí sinh phải đạt điểm từ 300-399 điểm.
Chứng chỉ B1 Cambridge: Cấu trúc bài thi theo định dạng mới năm 2020 gồm 4 phần như sau:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Tính điểm |
Đọc | 45 phút | Gồm 6 phần, tổng 32 câu hỏi | 0-32 điểm |
Viết | 45 phút | Gồm 2 phần, tổng 2 câu hỏi | 0-40 điểm |
Nghe | 30 phút | Gồm 4 phần, tổng 25 câu hỏi | 0-25 điểm |
Nói | 12 phút | Gồm 4 phần | 0-30 điểm |
- Để đạt trình độ tiếng B1 Cambridge, thí sinh cần đạt tối thiểu 140 điểm.
Dựa vào yêu cầu trình độ và cấu trúc các bài thi chứng chỉ B1, có thể việc học bằng tiếng anh B1 không quá khó. Nhưng bạn phải có kế hoạch ôn tập và phương thức học phù hợp mới có thể vượt qua các kỳ thi chứng chỉ.
Đơn vị luyện thi chứng chỉ anh văn B1 uy tín
Từ những thông tin trên, có thể đánh giá việc tự học bằng B1 tiếng anh chỉ phù hợp với những thí sinh đã có nền tảng cơ bản và có tính tự giác cao. Để tối ưu hóa thời gian và chi phí thi chứng chỉ, bạn nên tham gia các khóa ôn thi tại các trung tâm uy tín.
Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam là một trong những đơn vị luyện thi chứng chỉ B1 anh văn hàng đầu Hà Nội. Chúng tôi cung cấp các khóa luyện thi trực tuyến và cấp tốc để đáp ứng nhu cầu thi và lấy bằng sớm của học viên.
- Học viên sẽ được hướng dẫn bởi đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm. Với giáo trình và phương pháp học phù hợp cho người mất gốc.
- Được sắp xếp lịch học trực tuyến ngoài giờ hành chính, phù hợp cho mọi đối tượng học viên.
- Cam kết học thật, thi thật với lệ phí ôn tập ưu đãi, chứng chỉ chuẩn Bộ GD&ĐT.
Thông báo tuyển sinh Khóa học tiếng anh bằng B1 Vstep, B1 khung châu Âu
- Đối tượng: Xét đầu vào, đầu ra đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; Chuyên viên, công chức viên chức các tỉnh; Những người có nhu cầu, cán bộ ngân hàng Agribank, giáo viên, bệnh viện…
- Thời gian học: Thời gian học từ thứ 2 đến thứ 6 hoặc thứ 7 chủ nhật. Khai giảng liên tục trong tuần
- Địa điểm học: Chương trình tiếng anh B1 học trực tiếp qua phần mềm Zoom, học viên không cần tới lớp.
- Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi
- Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân
- 02 ảnh 3×4 (Mặt sau ghi rõ địa chỉ, họ tên và chụp rõ nét không quá 6 tháng)
- Lệ phí luyện thi: Theo niêm yết của trung tâm. Học viên đăng ký luyện thi nộp đầy đủ hồ sơ, lệ phí theo yêu cầu và đúng thời hạn để tham gia học tập.
- Ưu đãi: Giảm học phí cho học sinh sinh viên, đối tượng học viên đăng ký học theo nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ – Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam
- Địa chỉ: Số 20A, Ngõ 9 Nguyễn Khang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
- Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 (Cô Thúy), 0964.488.720 (Cô Mến), 0981.871.011 (Cô Nhung)