Bằng B1 tiếng anh tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu? Là bậc mấy?
Chứng chỉ tiếng anh B1 là bậc mấy? Quy đổi bằng B1 tiếng anh tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu? Bằng B1 châu Âu tương đương các chứng chỉ khác ra sao? Cùng tìm hiểu thông tin quy đổi chứng chỉ tiếng anh B1 qua bài viết sau đây.
Trình độ tiếng anh B1 là bậc mấy?
Chứng chỉ tiếng anh B1 là trình độ tiếng anh bậc 3 trong KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam hay bậc Trung cấp (B1, B2) trong Khung tham chiếu châu Âu. Sau khi Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ban hành thay thế cho Quyết định 177, chứng chỉ A, B, C đã được thay thế bằng hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ 6 bậc (A1, A2, B1, B2, C1, C2).
Bạn có thể tham khảo thông tin quy đổi chứng chỉ A, B, C cũ sang KNLNN 6 Bậc và khung tham chiếu châu Âu tại bảng dưới đây:
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định 177 | Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định 66 | KNLNN 6 bậc | Khung tham chiếu châu Âu |
A | A1 | Bậc 1 | A1 |
B | A2 | Bậc 2 | A2 |
C | B1 | Bậc 3 | B1 |
B2 | Bậc 4 | B2 | |
C1 | Bậc 5 | C1 | |
C2 | Bậc 6 | C2 |
Kỹ năng trình độ tiếng anh B1 tương đương
Khi đạt trình độ tiếng anh B1, bạn có thể hiểu và tương tác dễ dàng trong các chủ đề đơn giản. Cụ thể về từng kỹ năng của người đạt trình độ B1 như sau:
Kỹ năng | Yêu cầu trình độ |
Nghe (Listening) |
|
Đọc (Reading) |
|
Nói (Speaking) |
|
Viết (Writing) |
|
Có thể nói, trình độ trình độ anh văn A2 có thể đáp ứng nhu cầu giao tiếp hàng ngày và một số mục đích học tập, làm việc cơ bản. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn đọc có thể tham khảo tại Trình độ tiếng anh B1.
Bằng B1 tiếng anh tương đương dành cho đối tượng nào?
Bằng anh văn B1 tương đương dành cho những người không chuyên cần sử dụng ngoại ngữ để học tập và làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, những đối tượng cần sở hữu bằng B1 châu âu tương đương là:
- Học sinh THPT muốn được miễn thi ngoại ngữ xét tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Sinh viên không chuyên ngoại ngữ muốn được xét tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng
- Sinh viên thi cao học muốn được miễn thi đầu vào tiếng anh theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT
- Sinh viên nộp hồ sơ nghiên cứu sinh
- Nghiên cứu sinh cần bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT
- Người đi làm, công chức, viên chức muốn thi tuyển, nâng lương, nâng ngạch.
- Học sinh, sinh viên có nguyện vọng đi du học, người đi làm muốn công tác ở nước ngoài.

Hướng dẫn quy đổi trình độ tiếng anh B1 tương đương
Ngoài hệ thống chứng chỉ tiếng anh KNLNN 6 Bậc và Khung tham chiếu châu Âu. Ở nước ta còn rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng khác như TOEIC, IELTS, TOEFL, Aptis…Vì thế việc tạo ra một hệ thống quy đổi các chứng chỉ tiếng anh này là điều rất cần thiết. Khi có quy đổi trình độ rõ ràng cho các loại chứng chỉ, người học sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí cũng như giúp cho các cơ quan thực hiện công tác quản lý dễ dàng hơn.

Bằng B1 tiếng anh tương đương IELTS bao nhiêu?
Chứng chỉ tiếng anh IELTS là một trong những bằng ngoại ngữ phổ biến ở Việt Nam cho nhu cầu học thuật. Quy đổi bằng B1 tiếng anh tương đương IELTS 4.0 – 4.5 điểm. Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi sau:
KNLNN 6 bậc | Khung tham chiếu châu Âu | Điểm IELTS |
Bậc 1 | A1 | 1.0 – 2.5 |
Bậc 2 | A2 | 3.0 – 3.5 |
Bậc 3 | B1 | 4.0 – 4.5 |
Bậc 4 | B2 | 5.0 – 5.5 |
Bậc 5 | C1 | 6.0 – 6.5 |
Bậc 6 | C2 | 7.0 – 7.5 |
Bằng tiếng anh B1 tương đương TOEIC bao nhiêu?
Chứng chỉ tiếng anh TOEIC là một trong những bằng ngoại ngữ phổ biến ở Việt Nam. Bài thi TOEIC phù hợp để đánh giá khả năng thành thạo ngoại ngữ trong môi trường công việc với các ngành nghề như kinh doanh, thương mại, du lịch…Quy đổi bằng B1 tiếng anh tương đương TOEIC 255-450 điểm, cụ thể trong bảng sau:
KNLNN 6 bậc | Khung tham chiếu châu Âu | Điểm TOEIC |
Bậc 1 | A1 | |
Bậc 2 | A2 | 150 – 250 |
Bậc 3 | B1 | 255 – 450 |
Bậc 4 | B2 | 455 – 750 |
Bậc 5 | C1 | 755 – 850 |
Bậc 6 | C2 |
Trình độ tiếng anh B1 tương đương các chứng chỉ tiếng anh khác
Việc quy đổi chứng chỉ tiếng anh nói chung và bằng tiếng anh B1 tương đương nói riêng đã được quy định rõ ràng trong Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục TT05/2012/TT-BGDĐT. Bạn có thể tham khảo hai bảng quy chuẩn chứng chỉ tiếng anh B1 châu Âu tương đương như sau:
Alte | Council of Europe (CEF) | Ucles | IELTS | TOEFL | TOEIC |
Level 1 | A2 | KET | 3.0 | 400/97 | 150 |
Level 1-2 | A2-B1 | KET/PET | 3.5 – 4.0 | 450/133 | 350 |
Level 2 | B1 | PET | 4,5 | 477/153 | 350 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.0 | 500/173 | 625 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.25 | 513/183 | 700 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.5 | 527/197 | 750 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.0 | 550/213 | 800 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.25 | 563/223 | 825 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.5 | 577/233 | 850 |
Nguồn: “Using English for Academic Purposes-a Guide for International Students”, Andy Gillet, Department of Inter-faculty Studies, University of Hertfordshire. Hatfield. UK. (2002). http://www.co.uk/index.htm
Cần lưu ý rằng bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh tương đương B1 chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào từng loại chứng chỉ mà có thể áp dụng quy đổi thực tế, điều nãy cũng phụ thuộc vào các đơn vị, cơ quan sử dụng chứng chỉ. Hãy lưu ý thông tin trên để lựa chọn loại chứng chỉ phù hợp với nhu cầu học tập, làm việc của bản thân.
Nên thi chứng chỉ B1 hay chứng chỉ B1 tương đương?
Các chứng chỉ tiếng anh TOEIC, IELTS.. tương đương B1 đều được sử dụng phổ biến nên đã có rất nhiều thắc mắc “Các chứng chỉ có thể thay thế cho nhau không?, “Nên thi chứng chỉ B1 hay chứng chỉ tương đương?”.
Mặc dù đều là thước đo trình độ ngoại ngữ của người học nhưng mỗi bài thi lại được xây dựng để phục vụ cho những mục đích khác nhau. Và thực tế không phải đơn vị nào cũng chấp nhận sử dụng các loại chứng chỉ B1 tương đương. Người học cần dựa theo mục đích cá nhân để lựa chọn thi chứng chỉ phù hợp. Cụ thể như:
- Với các nhu cầu học tập, làm việc trong nước như đâu ra đại học, nghiên cứu sinh, thạc sĩ, tiến sĩ, thi tuyển công chức thì bạn nên chọn bài thi chứng chỉ B1.
- Nếu bạn muốn sở hữu chứng chỉ ngoại ngữ và sử dụng tiếng anh thường xuyên thì nên chọn thi các loại chứng chỉ B1 tương đương như IELTS và TOEIC vì có tính học thuật cao.
- Nếu bạn muốn xét tốt nghiệp đại học thì có thể tham khảo bài thi chứng chỉ B1 hoặc APTIS nếu trường bạn theo học chấp thuận bởi bài thi APTIS khá thân thiện và có tỉ lệ thi đạt khá cao.
- Hoặc đơn giản bạn muốn được miễn xét tốt nghiệp THPTQG hoặc đáp ứng đầu vào đại học của các trường đại học danh tiếng thì bằng IELTS là sự lựa chọn thích hợp nhất.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn biết cách quy đổi chứng chỉ B1 tương đương TOEIC, IELTS và các chứng chỉ tiếng anh thông dụng khác. Chúc bạn có kế hoạch ôn tập hiệu quả và sớm thi đạt loại chứng chỉ phù hợp!