Chữa bài thi, giải bài tập tiếng anh B1 có hướng dẫn chi tiết

Câp nhật: 14/03/2024
  • Người đăng: admin
  • |
  • 2527 lượt xem

Để vượt qua kỳ thi B1 tiếng anh, ngoài kiến thức thì người học cần trang bị:

  • Phương pháp làm bài cho từng dạng câu hỏi.
  • Kỹ năng làm bài cho từng phần thi nghe, nói, đọc viết
  • Làm đề thi, giải bài tập tiếng anh B1 thường xuyên để làm quen với định dạng bài thi.

Kinh nghiệm giải bài tập tiếng anh B1

Để có thể hoàn thành bài thi, trong quá trình học bạn sẽ phải thực hành giải rất nhiều bài tập tiếng anh B1 để làm quen với cấu trúc đề. Cần vận dụng kỹ năng phù hợp cho mỗi phần thi để hoàn thành các câu hỏi. Vì thế chúng tôi đã tổng hợp lại một số kinh nghiệm giải tiếng anh B1 cho từng phần thi như sau:

  • Phần Nghe: Mỗi phần nghe thường có một từ khóa trong đoạn hội thoại mà bạn có thể dựa vào đó để chọn lọc thông tin. Vì thế hãy tận dụng thời gian trước khi nghe để đọc lướt câu hỏi và xác định từ khóa, chủ đề sẽ nghe tới để khi nghe, bạn sẽ tập trung hơn vào đoạn có từ khóa.
  • Phần Đọc: Bạn nên luyện đọc theo phương pháp Skimming và Scanning. Áp dụng cách đọc Skimming trước để nắm được chủ đề và các ý chính của bài đọc. Sau đó sử dụng phương pháp Scanning để tìm kiếm dữ liệu, thông tin cụ thể để trả lời câu hỏi.
  • Phần Nói: Trước khi thi, hãy luyện tập cho từng phần để đảm bảo bạn có kỹ năng nói chính xác cho từng phần. Hãy nghe kỹ câu hỏi để xác định đúng giám khảo yêu cầu gì. Bạn có thể luyện nói theo một số bài mẫu đã chuẩn bị trước để đỡ bị lúng túng khi thi.
  • Phần Viết: Sau khi đọc đề, bạn hãy vạch rõ các yêu cầu của đề bài, sau đó lên dàn bài triển khai để không bỏ sót các ý cần trình bày. Kết hợp sử dụng nhiều cấu trúc, từng vựng và soát lỗi chính tả sau khi hoàn thành.
Kinh nghiệm giải bài tập tiếng anh B1

Nhận trọn bộ tài liệu miễn phí ôn thi B1 Vstep 4 kỹ năng – Cập nhật định dạng đề thi mới nhất – Giảng viên đại học Hà Nội tổng hợp trọn bộ

Đăng ký nhận tài liệu

Giải tiếng anh B1 với đề thi mẫu

Các bạn có thể tham khảo giải bài tập tiếng Anh B1 có đáp án chi tiết như sau:

Giải tiếng anh B1 bài Nghe

Tham khảo phần bài tập mô phỏng đề thi Nghe tiếng anh B1 Vstep:

A: LISTENING

Directions: This is the listening test for levels from 3 to 5 of Vietnam’s 6-level Language Proficiency Test. There are three parts to the test. You will hear each part once. For each part of the test there will be time for you to look through the questions and time for you to check your answers. Write your answers on the question paper. You will have 5 minutes at the end of the test to transfer your answers onto the answer sheet.

PART 1

There are eight questions in this part. For each question there are four options and a short recording. For each question, choose the correct answer A, B, C or D. You now have 45 seconds to look through the questions and the options in each question.

TAPESCRIPTS

1. When is the man’s appointment?

A: Good morning. I’d like someone to cut my hair, please. Can I make an appointment?
B: Certainly. Wednesday or Thursday morning or Friday afternoon?
A: On Friday I’m going to go to France. What about Thursday afternoon? I’m afraid I have a meeting all day Wednesday.
B: Well. It’s a little bit difficult but that’s the only afternoon you can some. So we’ll see you then.

2. Which is the aunt’s postcard?

A: Look, Sandra. I’ve got this really nice postcard for my aunt.
B: Oh what a pretty village. And it’s right by a river. Isn’t it in the mountains?
A: Yes. But you can’t see them in the picture.
B: Perhaps, they’re behind those tall trees.

3. What time will the plane to Milan leave?

A: Excuse me. What time is the next plane to Milan?
B: It should leave at 7:15 but an hour late today.
A: Oh. That’s a problem. If it doesn’t leave until 8:15, I’ll be one hour late for my meeting.
B: I’m sorry, Sir. There’s nothing I can do.

4. Which present has the girl bought her mother?

Hi. It’s me, Jane. I’ve got Mom’s birthday present. I think she’ll like it. …yes, that’s right, a gold colored one. She’s always writing letters so she’ll find it useful. I thought about a CD but I’m never really sure what music she likes and dad bought her a new pair of earings for her birthday anyway. I’m sure she’ll like what I’ve got her.

5. What time will the pie be ready?

A: What time is it Mom? Do you think the apple pie will be ready yet?
B: It’s 4:35
A: And the pie went into the oven at 4:15
B: That’s right. You could check it at 5:00. And turn the heat down a bit but don’t take out until 20 past. That’s 45 minutes to go.
A: OK. I’m hungry already.

6. What time is the swimming lesson today?

A: Hi Chidy. Do you want to play tennis after school? Say about 4:30
B: That’s would be fun but I’ve got a swimming lesson. It’s usually at 5:15 but it’s half an hour earlier this evening, at 4:45. It takes me ages to cycle to the swimming pool so I really don’t think I have time today. Let’s try it tomorrow
A: OK

7. Which subject does the boy like best?

I really like the new IT teacher. Our project for this term is to design a new website. I’ve always wanted to know how to do that. The sports teacher is much more serious. But that’s still my favorite subject. Last year, I usually like geography but the teacher we have now gives us so much homework.

8. Which T-shirt does the boy decide to buy?

A: I’d like a buy a black T-shirt with short sleeves, please, large size.
B: I’m afraid the black one has long sleeves. But we’ve got short sleeves in a lighter color. Do you want a round neck or a V-neck?
A: It must be round neck. Let me think …OK, I’ll take one of the short sleeve ones. The color’s not so important, really.

Question 1. When is the man’s appointment?

A. Wednesday
B. Thursday
C. Friday
D. Tuesday

Question 2. Which is the aunt’s postcard?

A. a pretty village right by the sea
B. big trees
C. a pretty village behind the tall trees
D. a pretty village on the hills

Question 3. What time will the plane to Milan leave?

A. 01:00
B. 07:15
C. 08:15
D. 06:15

Question 4. Which present has the girl bought her mother?

A. earrings
B. music CD
C. pen
D. notebook

Question 5. What time will the pie be ready?

A. four fifteen
B. five o’clock
C. twenty past five
D. fifty past four

Question 6. What time is the swimming lesson today?

A. half past four
B. fifteen to five
C. fifteen past five
D. four thirty

Question 7. Which subject does the boy like best?

A. information technology
B. geography
C. sports
D. design

Question 8. Which T-shirt does the boy decide to buy?

A. a short-sleeved T-shirt with round neck
B. a V-neck black T-shirt
C. a long-sleeved T-shirt
D. a sleeveless white T-shirt

Hướng dẫn làm bài:

  • Question 1: Cuộc hẹn của người đàn ông là khi nào? – Trong bài đối thoại, người đàn ông muốn đặt lịch cắt tóc vào ngày nào, và sau cuộc trao đổi, thì thứ Sáu là ngày cuộc hẹn của anh ấy. Đáp án đúng là C. Friday
  • Question 2: Bức thiệp của cô gái là bức nào? – Trong cuộc trò chuyện, cô gái và Sandra đang xem bức thiệp. Bức thiệp miêu tả một ngôi làng đẹp nằm dọc theo dòng sông, và núi không thể thấy rõ trong hình ảnh. Đáp án đúng là D. a pretty village on the hills
  • Question 3: Máy bay đi Milan sẽ cất cánh lúc mấy giờ? – Trong cuộc hỏi đáp, người hỏi hỏi về lịch trình máy bay đi Milan, và người trả lời nói rằng máy bay nên cất cánh lúc 07:15 nhưng hôm nay trễ 1 giờ, nên là 08:15. Đáp án đúng là C. 08:15
  • Question 4: Cô gái đã mua quà gì cho mẹ? – Cô gái nói về món quà sinh nhật cho mẹ, và cô đã chọn mua một chiếc bút vì mẹ thường xuyên viết thư. Đáp án đúng là C. pen
  • Question 5: Bánh tart sẽ sẵn sàng vào lúc mấy giờ? – Trong cuộc trò chuyện, mẹ nói rằng bánh tart nên được kiểm tra lúc 5:00 và giảm nhiệt độ, nhưng không nên lấy ra khỏi lò cho đến 05:20. Đáp án đúng là C. twenty past five
  • Question 6: Buổi học bơi lúc mấy giờ? – Trong cuộc trò chuyện, Chidy nói về buổi học bơi của anh ấy. Thông thường, nó là lúc 5:15 nhưng hôm nay sớm hơn 30 phút, là lúc 4:45. Đáp án đúng là B. fifteen to five
  • Question 7: Môn nào là môn mà bé trai thích nhất? – Bé trai nói về giáo viên Tin học mới và dự án của họ là thiết kế một trang web mới, điều này làm cho anh ấy rất hứng thú. Đáp án đúng là A. information technology
  • Question 8: Bé trai quyết định mua chiếc áo thun nào? – Bé trai muốn mua chiếc áo thun đen tay ngắn và cổ tròn, và cuối cùng anh ấy chọn một chiếc áo thun như vậy. Đáp án đúng là A. a short-sleeved T-shirt with round neck

Xem thêm: Hướng dẫn luyện nghe tiếng anh B1

Giải bài tập tiếng anh B1 phần Nói

Cách làm phần 1 – Tương tác xã hội: Thí sinh sẽ trả lời 6 câu hỏi liên quan đến 2 chủ đề quen thuộc, mỗi chủ đề gồm 3 câu hỏi ví dụ về quê quán, công việc, sở thích, gia đình, …. Phương pháp làm bài:

  • Mở rộng ý khi nói: Cung cấp thêm thông tin; đừng chỉ trả lời Yes hoặc No. Có thể mở rộng ý bằng cách đưa ra các lý do; ví dụ; giải thích;

Ví dụ: 1. Do you read books?

Yes, I do. I read books for fun and for work. At work, I read a lot of documents (tài liệu) and reports (báo cáo). When I have free time, I also read my favorite novels (tiểu thuyết) or comics (truyện tranh).
Yes, I do. I usually read books in my free time because of 2 mains reasons. Firstly, it makes me feel relaxed after work. Secondly, reading broadens my mind (mở mang đầu óc), by reading, I know more about the world around me.

  • Dùng các từ nối để liên kết các ý lại với nhau ví dụ because; firstly, secondly, thirdly; next; then; finally. (những từ nối này rất quan trọng cho viết và nói phần 2,3)

Ví dụ: 1. Which season do you like the most? Bạn thích mùa nào nhất?

  • I like summer because I have a long summer holiday.
  • My favorite season is summer because I can eat my favorite food, ice cream. Moreover, my family can go on summer holiday together when my children are off school.
  • Dùng từ ngữ khác, ví dụ từ đồng nghĩa để trả lời câu hỏi, tránh lặp lại cấu trúc, từ vựng trong câu hỏi để được điểm cao hơn. (paraphrase)

Ví dụ: 1. What do you often do in your free time?

Well, there are many things I enjoy doing in my spare time/ leisure time = free time. I have various/ different interests (sở thích khác nhau). I love watching TV, listening to music and going shopping with friends at the weekend.

Xem thêm: Hướng dẫn thi nói tiếng anh B1

Giải tiếng anh B1 phần Đọc

1/ Dạng câu hỏi Tìm ý chính của bài đọc (main idea) và mục đích của bài (purpose) 

Các câu hỏi thường gặp:

  • What is the topic of the passage?
  • What is the subject of the passage?
  • What is the main idea of the passage?
  • What is the author’s main point in the passage?
  • With what is the author primarily concerned?
  • Which of the following would be the best title?
  • What is the author’s main purpose in the passage?

Câu trả lời: Thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn. Nếu ý chính không nằm cụ thể ở đầu hoặc cuối đoạn văn ta sẽ để lại làm cuối cùng sau khi đã dành thời gian trả lời các câu hỏi chi tiết.

2/ Xác định thông tin được nêu trong bài (stated detail)

Các dạng câu hỏi:

  • According to the passage…..
  • It is stated in the passage…..
  • The passage indicates that……
  • Which of the following is true….

Có thể áp dụng các kỹ thuật: Skimming, Scanning, Paraphrasing. Cách làm cụ thể:

  • Gạch chân keyword, ý quan trọng trong bài
  • Dùng kỹ năng scanning để tìm đoạn phù hợp để đọc kỹ lấy thông tin
  • Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi cẩn thận
  • Loại những đáp án chắc chắn sai và lựa chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn còn lại

Xem thêm: Hướng dẫn làm bài tập đọc hiểu tiếng anh trình độ B1

Giải bài tập tiếng anh B1 phần Viết

Cách viết thư thân mật 

Cấu trúc viết: Dear Mr. Smith, / Dear Mary,

  1. Lời chào: Dear + tên riêng, (viết cho ai thì phải dear người đó, nếu đề bài ghi rõ yêu  cầu là viết cho ai thì phải Dear người đó, nếu đề bài ko nêu rõ, chỉ nói chung chung  hãy viết thư cho 1 người bạn nước ngoài thì tên nào cũng được)
  2. Đoạn mở bài: xin lỗi vì ko viết thư sớm hoặc hỏi han tình hình sức khoẻ, rất vui vì  nhận được thư của cậu
  3. Thân bài: viết 1 hoặc 2,3 đoạn thân bài nêu ý chính đề bài yêu cầu, trả lời các câu  hỏi đề bài yêu cầu
  4. Kết bài: Nêu lý do dừng bút và hy vọng được gặp lại bạn sớm hoặc nhắn bạn viết lại  cho mình.
  5. Kết thúc: Sử dụng các cụm từ thân mật như Love, All the best, Best Wishes, Best  Regards; (Ký tên: ko được viết tên mình vì thế là đánh dấu bài, chỉ viết tên tiếng anh).

Ví dụ:

Dear…….., 

I was very pleased/happy/glad to receive your letter and know that you are in good health.  I am sorry I haven’t written to you for so long because I have been really busy with my  work/with my study. 

Firstly, in your letter you mentioned that S + V (mentioned có thể đi cùng với cả danh từ mà  ko có that ví dụ you mentioned + danh từ) (nhắc lại nội dung bức thư)……………Also, you  wanted to know about + Danh từ……… In my opinion, you should………..(lời khuyên)

Secondly, as your second question about + danh từ……, I really think that…..  Next, related to the next question about + danh từ……….it is my understanding that……… Finally, coming now to the last question about + danh từ….., I suppose that…… 

Please do write to me again if you need more information. I am always happy to hear from  you, so please write again soon!/ = (I am looking forward to hearing from you soon.) 

Best Wishes, (ký tên)

Xem thêm: Hướng dẫn luyện writing B1 có bài mẫu gợi ý

Hy vọng với những hướng dẫn giải tiếng Anh B1 mà chúng tôi chia sẻ, bạn đã có thêm kinh nghiệm ôn thi B1. Chúc bạn thi đạt kết quả tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *