Luyện nghe tiếng anh B1 kèm tài liệu nghe B1 Vstep có đáp án

Câp nhật: 14/03/2024
  • Người đăng: admin
  • |
  • 3465 lượt xem

Bài thi listening B1 Vstep có cấu trúc gồm 3 phần, thời gian làm bài 40 phút.

  • Part 1 (8 câu hỏi): Nghe 8 thông báo, hướng dẫn hoặc đoạn hội thoại ngắn
  • Part 2 (12 câu hỏi): Nghe 3 đoạn hội thoại giữa 2 người, có độ dài tương đối.
  • Part 3 (15 câu hỏi) Nghe 3 đoạn nói, thuyết trình hoặc bài giảng có độ dài từ 3-5 phút.

Tổng điểm phần thi được tính trên thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm, chiếm 25% tổng điểm toàn bài thi.

Cấu trúc phần thi nghe tiếng anh B1

B1 là trình độ đầu tiên của bậc Trung cấp trong khung năng lực ngoại ngữ châu Âu và KNLNN 6 Bậc Vstep. Ở trình độ B1, thí sinh có thể giao tiếp thành thạo trong các tình huống sinh hoạt hằng ngày.

Listening B1 Vstep là phần thi đầu tiên trong bài thi Vstep 3-5. Bài thi nghe tiếng anh B1 Vstep được chia thành 3 phần với độ khó tăng dần (Dùng để phân cấp cho các trình độ B1 B2 C1 trong cùng một bài thi). Cụ thể từng phần như sau:

Phần thi Cấu trúc Yêu cầu phần thi Thang điểm
Part 1 8 câu hỏi Thí sinh sẽ nghe 8 thông báo, hướng dẫn hoặc đoạn hội thoại ngắn để trả lời câu hỏi. 0-4 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Part 2 12 câu hỏi Thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại giữa 2 người, có độ dài tương đối về các chủ đề khác nhau. Sau đó trả lời các câu hỏi liên quan đến đoạn hội thoại. 0-6 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Part 3 15 câu hỏi Thí sinh nghe 3 đoạn nói, thuyết trình hoặc bài giảng có độ dài từ 3-5 phút và trả lời câu hỏi dựa theo nội dung đã nghe. 0-15 điểm (Mỗi câu đúng 1 điểm)

Độ khó trong bài thi sẽ tăng dần theo từng phần, phần cuối cùng là khó nhất bởi bài nghe sẽ dài hơn, cung cấp nhiều thông tin hơn và thường là về các chủ đề khó. Dựa vào cách tính điểm trên thì để đạt trình độ B1 cho kỹ năng nghe, bạn nên tập trung ôn nhuần nhuyễn phần 1 và 2. Phần 3 sẽ có độ khó cao hơn dành cho trình độ B2, C1.

Hướng dẫn làm bài nghe tiếng anh B1

Để hoàn thành tốt bài thi nghe B1 tiếng anh, thí sinh cần hiểu rõ các dạng câu hỏi và cách làm bài của từng dạng câu hỏi. Các chủ đề sử dụng trong bài thi Nghe cũng tương tự như những bài thi kỹ năng khác. Cụ thể sẽ tập trung vào những chủ đề sau đây:

  • Cuộc sống hàng ngày: Đoạn hội thoại thường kể về các mối quan hệ, công việc hoặc gia đình của một nhân vật.
  • Nhà cửa: Hội thoại thường miêu tả thông tin về một ngôi nhà như màu sắc ngôi nhà, địa điểm hoặc các chi tiết đặc biệt.
  • Địa điểm: Các file nghe thường sẽ mô tả một địa điểm du lịch, danh lam thắng cảnh.
  • Dịch vụ: Thường là đoạn hội thoại về việc sử dụng dịch vụ như đặt phòng, đặt tour, mua vé máy bay…
  • Mua sắm: Thường là đoạn hội về thanh toán, trao đổi mua bán tại siêu thị, cửa hàng.
  • Thời tiết: Thường là các bản tin dự báo thời tiết và thí sinh sẽ trả lời những câu hỏi liên quan tới nội dung trong bản tin như nhiệt độ, khí hậu…
  • Thực phẩm: Thường là đoạn miêu tả về món ăn, đặc sản của vùng miền, quốc gia.
  • Du lịch: Chủ yếu sẽ là đoạn hội thoại của 2 người kể về một chuyến đi, địa điểm du lịch nổi tiếng.
  • Thể thao: Các đoạn hội thoại về một môn thể thao hoặc về vận động viên nổi tiếng.
  • Sức khỏe: Đoạn hội thoại thường đề cập tới những căn bệnh thông thường, cách nhận biết, phòng chống hoặc hội thoại giữa bệnh nhân và bác sĩ…

Trong nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn một số ví dụ về câu hỏi trong từng phần thi nghe tiếng Anh trình độ B1. Kèm theo đó là hướng dẫn cách làm bài thi theo từng dạng câu hỏi.

Listening B1 Vstep part 1

Thí sinh nghe 8 thông báo hoặc hướng dẫn, trả lời các câu hỏi từ 1-8 và chọn câu trả lời đúng trong 4 câu hỏi trắc nghiệm A, B, C, D. Nội dung hội thoại chủ yếu là các thông báo, hướng dẫn là các tình huống tại siêu thị, sân bay, nơi công cộng…

Gợi ý làm bài: 

  • Trước khi bắt đầu phần nghe, hãy đọc nhanh qua các câu hỏi để bạn biết mình cần tìm kiếm thông tin gì. Điều này giúp bạn tập trung vào những thông tin quan trọng khi nghe.
  • Lắng nghe cẩn thận các từ khóa trong các thông báo hoặc hướng dẫn. Những từ như tên địa điểm, thời gian, số liệu, và các hành động cụ thể sẽ giúp bạn xác định câu trả lời chính xác.
  • Hãy ghi chú nhanh những điểm chính khi bạn nghe. Điều này giúp bạn ghi nhớ thông tin và tham khảo khi chọn đáp án.
  • Trước khi các lựa chọn được đọc, cố gắng dự đoán câu trả lời dựa trên thông tin bạn đã nghe. Khi nghe và so sánh với các lựa chọn A, B, C, D, nếu có đáp án nào bạn chắc chắn là sai, hãy loại bỏ ngay để tập trung vào các lựa chọn còn lại.
  • Mỗi thông báo hoặc hướng dẫn thường chỉ được phát một lần, vì vậy bạn cần tập trung nghe mỗi phần. Đôi khi ngữ pháp của câu hỏi và lựa chọn đáp án có thể cung cấp gợi ý về câu trả lời chính xác.

Dưới đây là minh họa một phần nội dung Listening B1 Vstep part 1 để bạn đọc tham khảo:

PART 1

Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D. Bây giờ bạn có 45 giây để xem qua các câu hỏi và các lựa chọn trong mỗi câu hỏi.

TAPESCRIPTS

1. When is the man’s appointment?

A: Good morning. I’d like someone to cut my hair, please. Can I make an appointment?
B: Certainly. Wednesday or Thursday morning or Friday afternoon?
A: On Friday I’m going to go to France. What about Thursday afternoon? I’m afraid I have a meeting all day Wednesday.
B: Well. It’s a little bit difficult but that’s the only afternoon you can some. So we’ll see you then.

2. Which is the aunt’s postcard?

A: Look, Sandra. I’ve got this really nice postcard for my aunt.
B: Oh what a pretty village. And it’s right by a river. Isn’t it in the mountains?
A: Yes. But you can’t see them in the picture.
B: Perhaps, they’re behind those tall trees.

3. What time will the plane to Milan leave?

A: Excuse me. What time is the next plane to Milan?
B: It should leave at 7:15 but an hour late today.
A: Oh. That’s a problem. If it doesn’t leave until 8:15, I’ll be one hour late for my meeting.
B: I’m sorry, Sir. There’s nothing I can do.

4. Which present has the girl bought her mother?

Hi. It’s me, Jane. I’ve got Mom’s birthday present. I think she’ll like it. …yes, that’s right, a gold colored one. She’s always writing letters so she’ll find it useful. I thought about a CD but I’m never really sure what music she likes and dad bought her a new pair of earings for her birthday anyway. I’m sure she’ll like what I’ve got her.

5. What time will the pie be ready?

A: What time is it Mom? Do you think the apple pie will be ready yet?
B: It’s 4:35
A: And the pie went into the oven at 4:15
B: That’s right. You could check it at 5:00. And turn the heat down a bit but don’t take out until 20 past. That’s 45 minutes to go.
A: OK. I’m hungry already.

6. What time is the swimming lesson today?

A: Hi Chidy. Do you want to play tennis after school? Say about 4:30
B: That’s would be fun but I’ve got a swimming lesson. It’s usually at 5:15 but it’s half an hour earlier this evening, at 4:45. It takes me ages to cycle to the swimming pool so I really don’t think I have time today. Let’s try it tomorrow
A: OK

7. Which subject does the boy like best?

I really like the new IT teacher. Our project for this term is to design a new website. I’ve always wanted to know how to do that. The sports teacher is much more serious. But that’s still my favorite subject. Last year, I usually like geography but the teacher we have now gives us so much homework.

8. Which T-shirt does the boy decide to buy?

A: I’d like a buy a black T-shirt with short sleeves, please, large size.
B: I’m afraid the black one has long sleeves. But we’ve got short sleeves in a lighter color. Do you want a round neck or a V-neck?
A: It must be round neck. Let me think …OK, I’ll take one of the short sleeve ones. The color’s not so important, really.

Question 1. When is the man’s appointment?

A. Wednesday
B. Thursday
C. Friday
D. Tuesday

Question 2. Which is the aunt’s postcard?

A. a pretty village right by the sea
B. big trees
C. a pretty village behind the tall trees
D. a pretty village on the hills

Question 3. What time will the plane to Milan leave?

A. 01:00
B. 07:15
C. 08:15
D. 06:15

Question 4. Which present has the girl bought her mother?

A. earrings
B. music CD
C. pen
D. notebook

Question 5. What time will the pie be ready?

A. four fifteen
B. five o’clock
C. twenty past five
D. fifty past four

Question 6. What time is the swimming lesson today?

A. half past four
B. fifteen to five
C. fifteen past five
D. four thirty

Question 7. Which subject does the boy like best?

A. information technology
B. geography
C. sports
D. design

Question 8. Which T-shirt does the boy decide to buy?

A. a short-sleeved T-shirt with round neck
B. a V-neck black T-shirt
C. a long-sleeved T-shirt
D. a sleeveless white T-shirt

Hướng dẫn làm bài:

  • Câu 1: Cuộc hẹn của người đàn ông là khi nào? – Trong đoạn hội thoại, người đàn ông (A) nói: “What about Thursday afternoon?” và người B trả lời “Well. It’s a little bit difficult but that’s the only afternoon you can some. So we’ll see you then.” Câu trả lời là B. Thursday
  • Câu 2: Bưu thiếp của dì là gì? – Người A nói: “Look, Sandra. I’ve got this really nice postcard for my aunt.” và người B nói: “Oh what a pretty village. And it’s right by a river.” Tiếp theo, người A nói: “Yes. But you can’t see them in the picture.” Câu trả lời là C. a pretty village behind the tall trees
  • Câu 3: Máy bay tới Milan khởi hành lúc mấy giờ? – Người B nói: “It should leave at 7:15 but an hour late today.” Điều này nghĩa là máy bay sẽ khởi hành vào lúc 8:15. Câu trả lời là C. 08:15
  • Câu 4: Cô gái đã mua quà gì cho mẹ? – Jane nói: “Hi. It’s me, Jane. I’ve got Mom’s birthday present. …yes, that’s right, a gold colored one. She’s always writing letters so she’ll find it useful.” Câu trả lời là C. pen
  • Câu 5: Bánh sẽ sẵn sàng lúc mấy giờ? – Người B nói: “That’s right. You could check it at 5:00. And turn the heat down a bit but don’t take out until 20 past.” Câu trả lời là C. twenty past five
  • Câu  6: Hôm nay học bơi vào lúc mấy giờ?  – Chidy nói: “It’s usually at 5:15 but it’s half an hour earlier this evening, at 4:45.” Câu trả lời là B. fifteen to five
  • Câu  7: Cậu bé thích môn học nào nhất? – Người nói: “I really like the new IT teacher…The sports teacher is much more serious. But that’s still my favorite subject.” Câu trả lời là A. information technology
  • Câu 8: Cậu bé quyết định mua chiếc áo phông nào?   – Người A nói: “I’d like a buy a black T-shirt with short sleeves, please, large size…OK, I’ll take one of the short sleeve ones. The color’s not so important, really.” Câu trả lời là A. a short-sleeved T-shirt with round neck

Listening B1 Vstep part 2

Thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại hoặc độc thoại và trả lời từ câu 9-20. Mỗi đoạn văn có 4 câu hỏi. Các cuộc trò chuyện sẽ xoay quanh các chủ đề nghề nghiệp, xã hội, học tập…

Gợi ý làm bài: 

  • Trước khi bắt đầu nghe, hãy dành vài giây để đọc qua các câu hỏi. Điều này giúp bạn hiểu thông tin cần tìm trong đoạn hội thoại hoặc độc thoại. Dựa vào câu hỏi hoặc chủ đề, hãy dự đoán loại thông tin mà bạn cần nghe.
  • Trong khi nghe, hãy ghi chú nhanh những điểm chính hoặc thông tin quan trọng mà bạn cho là liên quan đến câu hỏi. Cố gắng lắng nghe các từ khóa và thông tin chi tiết trong mỗi đoạn. Điều này giúp bạn tìm ra câu trả lời cho từng câu hỏi.
  • Sau khi nghe xong, xem xét mỗi lựa chọn đáp án và so sánh với những gì bạn nghe/ghi chú để chọn đáp án đúng nhất.
  • Nếu bạn không hiểu hoặc bỏ sót một phần nào đó, hãy tiếp tục lắng nghe. Đừng để việc bỏ sót làm mất tập trung của bạn cho phần tiếp theo.

Dưới đây là minh họa một phần nội dung Listening B1 Vstep part 2 để bạn đọc tham khảo:

PART 2

Bạn sẽ nghe thấy ba cuộc hội thoại khác nhau. Trong mỗi cuộc trò chuyện có bốn câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ bao gồm 4 đáp án A, B, C hoặc D. Bạn sẽ chỉ nghe đoạn hội thoại một lần.

TAPESCRIPTS

Conversation 1:

Kate: I don’t remember much of that lecture. The doctor gave me this medicine for my cough, but I don’t like it; it seems to make me awfully sleepy and I can’t follow my lectures.
George: Well, if you don’t take it, none of us will be able to follow our lectures; all we’ll hear is you coughing!
Kate: Oh dear, do you think I’ll annoy everybody?
George: Yes. You could study at home for a couple of days; you know, have some time off until it gets better.
Kate: Oh, I couldn’t do that! I’d miss too much and I get really uncomfortable when I have a lot of catching up to do. Last year I missed a whole week when I fell off my bike and had that enormous bandage on my hand. It took me ages to do all the work when I came back.
George: Oh, you worry too much. You can work at home. Just get Mr. Gray to tell you which parts of the course-book we’ll be covering and read it yourself at home. All he does is go through the book anyway; you might as well do it yourself.
Kate: Oh, that’s a bit unfair! I think Mr. Gray’s really nice. He’s always willing to stay behind after class if you don’t understand something.
George: Being ‘really nice’ and never in a hurry doesn’t make him a good lecturer. Anyway, I think you should look after your health first and ours! If we sit in that small, hot room with you for the next three days, we’ll all have your cough by the end of it.
Kate: Mm, perhaps you’re right. I don’t care about myself, but I wouldn’t like other people to blame me for their illnesses. I have got a bit of a temperature now, too; so maybe I’ll go and see
Mr. Gray after lunch and tell him I won’t be at this afternoon’s lecture.
George: Or the next two … come on, you’ve got to get better.
Kate: I suppose you’re right.
George: Then we can all go out as we planned at the weekend.
Kate: OK then, I don’t want to miss that… and I do feel ill…

Conversation 1. You will hear a conversation between a girl, Kate, and a boy, George.

Question 9. What is Kate’s health problem?

A. She has coughs
B. She has headache
C. She has toothache
D. She has stomach ache

Question 10. What does Kate’s problem affect her classmates?

A. It makes them funny.
B. It makes them annoyed.
C. It makes them happy.
D. It makes them excited.

Question 11. What did Kate have last year?

A. She had coughs
B. She had headache
C. She had a fall off her bike
D. She had stomach ache

Question 12. What does Kate have now, too?

A. She has backache
B. She has headache
C. She has toothache
D. She has temperature

Hướng dẫn làm bài:

  • Câu 9: Vấn đề về sức khỏe của Kate là gì? – Trong đoạn hội thoại, Kate nói: “The doctor gave me this medicine for my cough.” Câu trả lời là A. She has coughs
  • Câu 10: Vấn đề của Kate ảnh hưởng đến các bạn cùng lớp của cô như thế nào? – George nói: “Well, if you don’t take it, none of us will be able to follow our lectures; all we’ll hear is you coughing!”. Câu trả lời là B. It makes them annoyed.
  • Câu 11: Kate gặp chuyện gì vào năm ngoái? – Kate nói: “Last year I missed a whole week when I fell off my bike and had that enormous bandage on my hand.” Câu trả lời là C. She had a fall off her bike
  • Câu 12: Bây giờ Kate còn bị gì nữa? Kate nói: “I have got a bit of a temperature now, too.” Câu trả lời là D. She has temperature

Listening B1 Vstep part 3

Thí sinh nghe 3 bài thảo luận hoặc bài giảng về các chủ đề liên quan đến xã hội, con người… Thí sinh sẽ trả lời từ câu 21 đến câu 35. Mỗi đoạn văn có 5 câu hỏi.

Gợi ý làm bài: 

  • Trước khi nghe mỗi đoạn hội thoại hoặc bài giảng, hãy đọc qua các câu hỏi liên quan. Điều này giúp bạn biết bạn cần tìm thông tin gì khi nghe.
  • Ngay từ những giây đầu tiên của bản ghi âm, cố gắng xác định chủ đề chính của đoạn thảo luận hoặc bài giảng. Trong những bài giảng hoặc thảo luận, thường có nhiều ví dụ và chi tiết được cung cấp. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề và trả lời câu hỏi chính xác hơn.
  • hãy dùng bút để ghi chú những thông tin, số liệu, tên người, sự kiện quan trọng hoặc bất kỳ chi tiết nào bạn cảm thấy có liên quan đến câu hỏi. Đôi khi, việc loại trừ các đáp án sai giúp bạn tìm ra đáp án đúng nhanh chóng.
  • Đừng dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi nếu bạn không chắc chắn. Đi tiếp đến câu hỏi tiếp theo và quay lại nếu còn thời gian.

Dưới đây là minh họa một phần nội dung Listening B1 Vstep part 3 để bạn đọc tham khảo:

PART 3

Bạn sẽ nghe ba bài nói chuyện hoặc bài giảng khác nhau. Trong mỗi bài có năm câu hỏi, hãy chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D. Bạn sẽ được nghe các bài nói chuyện hoặc bài giảng một lần.

TAPESCRIPTS

Talk/Lecture 1

I was a small child when I left Vietnam and moved with my family to live in America. For me and my little brother, it didn’t take long before we felt American, but for my parents and two older sisters, it was a different story. The biggest problem for my mother was the language. We were living in New York and although there were quite a lot of Vietnamese families near us they didn’t work in the stores. This meant my mother had to take me with her when she went shopping and I was usually at school.
For my father the most important thing when we arrived was to find a job. Luckily he had friends who knew us in Vietnam and they helped him get a job in a factory. It was hard for him to do that sort of work. In Saigon he had been a doctor.
My two older sisters went to high school. They worked hard and did well and the school gave them extra English lessons. Even now, though, they speak with Vietnamese accents. My brother and I are lucky. We may look Vietnamese but we speak with American accents!
My family found the way of life very different. In Vietnam my mother used to spend a lot of time visiting her sisters and brothers and looking after her mother and father. She feels quite lonely now. She says that in America you live inside your house but in Vietnam you take your house outside onto the street and share your life with everybody. I don’t remember that but I do find the winters are quite hard to put up with in New York. It’s very cold and snows a lot.
My mother still wears traditional Vietnamese clothes at home and always cooks us rice and noodles. I must admit I prefer burgers and chips! Although my friends like to visit us I often feel a bit embarrassed by my parents’ way of life. They do not understand Americans and I think I am more American than Vietnamese now. I suppose it is sad for them to have such a strange daughter.

Talk/Lecture 1. You will hear a girl talking about her life since she left Vietnam.

Question 21. Why did the speaker have to help her mother with the shopping?

A. There were no Vietnamese people living near her.
B. There were no Vietnamese working in the stores.
C. There wasn’t always someone to go shopping with her.
D. Her mother could speak a little English.

Question 22. Why did her father find working in a factory difficult?

A. He couldn’t speak any English.
B. He didn’t have many friends there.
C. He had had a much better job in Vietnam.
D. He couldn’t get used to the working style.

Question 23. Why are the speaker and her brother more fortunate than their sisters?

A. They did not need extra English lessons.
B. They look more American.
C. They speak with American accents.
D. They quickly adopted the way of life.

Question 24. What has the speaker forgotten about life in Vietnam?

A. Living close to other people
B. The warm weather
C. Wearing traditional clothes
D. Traditional food

Question 25. Why does she find it difficult to invite friends to her home?

A. Her parents do not have much money.
B. Her parents haven’t adopted an American way of life.
C. Her parents only know how to cook Vietnamese food.
D. Her parents do not speak English well.

Hướng dẫn làm bài:

  • Câu 21 : Tại sao người nói phải giúp mẹ cô ấy đi mua sắm?  – Trích dẫn từ bản ghi: “The biggest problem for my mother was the language… I was usually at school.” Câu trả lời là B. There were no Vietnamese working in the stores.
  • Câu 22 : Tại sao bố cô ấy thấy làm việc trong nhà máy khó khăn? – Trích dẫn từ bản ghi: “In Saigon he had been a doctor.” Câu trả lời là C. He had had a much better job in Vietnam.
  • Câu 23 : Tại sao người nói và anh trai cô ấy lại may mắn hơn chị em của họ? – Trích dẫn từ bản ghi: “Even now, though, they speak with Vietnamese accents. My brother and I… we speak with American accents!”. Câu trả lời là C. They speak with American accents.
  • Câu 24 : Người nói đã quên điều gì về cuộc sống ở Việt Nam? -Trích dẫn từ bản ghi: “I don’t remember that but I do find the winters are quite hard to put up with in New York.” Câu trả lời là A. Living close to other people
  • Câu 25 : Tại sao cô ấy cảm thấy khó khăn khi mời bạn bè đến nhà? – Trích dẫn từ bản ghi: “Although my friends like to visit us I often feel a bit embarrassed by my parents’ way of life.” Câu trả lời là B. Her parents haven’t adopted an American way of life.

Một số phương pháp luyện nghe tiếng anh B1 hiệu quả

Phần thi nghe không khó nhưng đòi hỏi người học phải thực sự kiên nhẫn dành thời gian luyện tập. Để có thể ôn tập tất cả các kỹ năng, bạn nên ôn tập kỹ năng nghe đầu tiên. Đừng vội tập trung luyện nghe tiếng anh trình độ B1 ngay mà hãy chuẩn bị kiến thức cơ bản làm tiền đề để luyện nghe. Bạn cần lưu ý một số yếu tố sau đây:

  • Trau dồi vốn từ vựng: Để có thể luyện nghe B1 tiếng anh, bạn cần trau dồi khoảng 2000 từ vựng. Hãy tập trung học các từ vựng nằm trong những chủ đề thường gặp mà chúng tôi đã gợi ý phía trên. Trong quá trình học từ vựng tiếng anh B1, bạn nên thực hành với những bài nghe ngắn (khoảng 3-4 câu) để ghi nhớ từ và cách phát âm của từ đó.
  • Luyện nghe tìm từ khóa: Đây là kỹ năng cần có để bạn có thể tối ưu điểm số trong bài thi. Việc nắm được chủ đề bài thi nhắc đến và xác định từ khóa cần nghe trong bài (là thông tin dạng gì, từ loại gì…) sẽ giúp bạn dễ nghe được thông tin cho câu trả lời.
  • Nghe – Hiểu thay vì Nghe – Dịch – Hiểu: Không cố gắng dịch ra tiếng Việt trong khi nghe bởi cách này sẽ khiến bạn tốn thời gian và không theo kịp tiến độ nói. Bạn có thể luyện nghe mỗi ngày qua các kênh ngoại ngữ thông dụng như phim ảnh, âm nhạc trong khoảng 15-30 phút để tạo phản xạ nghe tiếng anh một cách tự nhiên.
  • Luyện nghe thụ động, kết hợp chủ động: Dành thời gian luyện tập mỗi ngày để tăng phản xạ với ngoại ngữ. Ngoài thời gian luyện nghe từ các nguồn giải trí, bạn nên dành thêm 30-40 phút để luyện nghe các bài nghe có cấu trúc tương tự bài thi thật. Có thể nghe kèm phụ đề nếu vốn từ vựng chưa đủ. Cách này sẽ giúp bạn bắt nhịp được với tốc độ của người nói trong bài thi.
file nghe b1
Luyện nghe tiếng anh B1 cần có lộ trình ôn tập và tài liệu phù hợp

Nhận trọn bộ tài liệu luyện nghe Listening B1 Vstep tham khảo cực sát Đề Chính Thức – Định Dạng Đề Mới Nhất được tổng hợp từ Giảng viên Luyện thi Vstep 10 Năm kinh nghiệm

Đăng ký nhận bộ đề

Download tài liệu nghe B1 tiếng anh

Dưới đây là một số tài liệu học tiếng anh B1 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lại. Bạn có thể tham khảo và tải về để sử dụng miễn phí.

Tài liệu luyện nghe B1 Vstep

Khi luyện nghe, bạn có thể sử dụng những đầu sách luyện nghe tiếng anh B1 tổng hợp đề thi. Các đầu sách này thường cung cấp bài test rất đầy đủ với phần bài tập luyện nghe tiếng anh B1 có phụ đề:

Luyện nghe Listening B1 Vstep part 1:

Luyện nghe Listening B1 Vstep part 2:

Luyện nghe Listening B1 Vstep part 3:

Tài liệu luyện nghe tiếng anh B1 chuẩn châu Âu

Khi nhắc đến tài liệu nghe tiếng anh B1 châu Âu chắc chắn bạn không thể bỏ qua Cambridge Preliminary English Test 8 Book. Bộ sách được chia thành 8 quyển với độ khó tăng dần. Sử dụng tốt các bài nghe tiếng anh B1 trong tài liệu này, bạn có thể sử dụng tiếng anh một cách tự tin trong giao tiếp hàng ngày.

Bạn có thể tham khảo các bài nghe tiếng anh B1 khung châu Âu qua các tài liệu dưới đây:

Mong rằng những tài liệu luyện nghe tiếng anh B1 mà chúng tôi giới thiệu có thể giúp bạn cải thiện khả năng nghe của mình. Chúc bạn ôn tập tốt và sớm thi đạt chứng chỉ!

Xem thêm: Hướng dẫn thi nói tiếng anh B1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *