Cấu trúc đề thi tiếng anh A1, cách test trình độ kèm đề thi mẫu
Đề thi tiếng anh A2 gồm 2 định dạng: Đề thi tiếng anh A1 khung châu Âu (A1 CEFR); Đề thi A1 Cambridge (KET Cambridge). Một số cách để test tiếng anh A1 bao gồm:
- Làm đề thi thử tại nhà
- Nhờ người có chuyên môn
- Làm bài test online
- Thi thử tại các trung tâm luyện thi
Phân loại đề thi tiếng anh A1
Chứng chỉ ngoại ngữ A1 là trình độ sơ cấp của tiếng Anh. Bài thi được thiết kế để kiểm tra những kiến thức nền tảng tiếng anh cơ bản, phục vụ cho nhu cầu giao tiếp nói chung. Tại Việt Nam hiện đang sử dụng rất nhiều loại bài thi tiếng anh. Trước đây, trình độ tiếng anh A1 theo KNLNN 6 Bậc được cấp cho học viên khi tham dự kỳ thi Bậc 2 KNLNN 6 Bậc. Tuy nhiên đến thời điểm 2023, chứng chỉ A1 Vstep không còn được Bộ GD&ĐT cấp bằng.
Do đó với trình độ tiếng anh A1 chỉ còn lại các dạng đề thi tiếng anh A1 khung châu Âu. Cụ thể như sau:
- Đề thi tiếng anh A1 khung châu Âu (A1 CEFR): Là bài thi của tổ chức Bright online LLC Academy. Bài thi này được sử dụng dùng để đánh giá cả 6 trình độ ngoại ngữ theo khung châu Âu và sẽ quy đổi từ điểm số bài thi ra trình độ tương ứng.
- Đề thi A1 Cambridge ((hay còn gọi là KET Cambridge): Đây là bài thi đánh giá trình độ A2 theo khung tham chiếu châu Âu của Đại học Cambridge. Thí sinh đạt mức điểm thấp hơn trình độ A2 sẽ được cấp chứng chỉ A1.
Cấu trúc đề thi A1 châu Âu
Bài thi tiếng anh A1 CEFR gồm 5 phần thi. Thí sinh sẽ làm bài trong thời gian 100 phút. Độ khó bài thi sẽ có sự phân hóa cao để có thể đánh giá năng lực của thí sinh một cách chính xác. Cụ thể cấu trúc từng phần thi như sau:
Ngữ pháp (Grammar)
Phần thi gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 40 phút. Hầu hết các câu hỏi trong phần này đều là những câu hỏi ngắn, tập trung vào việc chọn câu trả lời đúng nhất, tìm câu trả lời sai, chọn từ đúng, sửa lỗi ngữ pháp…
GRAMMAR
Question 1: Which sentence is incorrect?
B. The children are playing
C. That person speak Japanese
D. The womans are at restaurant
E. Everyone is working very focusedQuestion 2. The movie was so _____ that I fell asleep.
A. Exciting
B. Excited
C. Boring
D. Bored
E. I don’t know
Nghe (Listening)
Phần thi gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 20 phút. Thí sinh sẽ nghe một đoạn ghi âm khoảng 3 phút và trả lời 12 câu hỏi trong 20 phút. Đoạn ghi âm có thể mô tả một căn phòng, một bản đồ hoặc kể câu chuyện về cuộc đời của một nhân vật.
LISTENING
This is an online test. Test your audio before starting. Listen and choose the mispronounced word.
Question 1. The speaker pronounces:
A. Fruits
B. Lie
C. Date
D. Knowledge
E. I don’t knowQuestion 2. The speaker pronounces:
A. Thinking
B. But
C. Fatigue
D. That’s enough
E. I don’t know
Đọc (Reading)
Phần thi gồm 9-12 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 20 phút. Nội dung bài đọc gồm 5-6 đoạn văn (dưới 1.000 từ). Về độ khó thì tùy theo mức độ, có phần dễ nhưng cũng có phần khó. Phần này yêu cầu bạn phải suy nghĩ một chút để tìm ra câu trả lời đúng.
READING
Paragraph 1: James and Lily often go to the bookstore. James usually loves science books, while Lily likes ancient literature. Both love to explore different cultures.
Question 1. Who likes science books?
A. James
B. lily
C. Both
D. No
E. I don’t knowQuestion 2. What do James and Lily both like?
A. Science books
B. Detective stories
C. Explore culture
D. Go to the bookstore
E. I don’t know
Viết (Writing)
Phần thi gồm 1 câu hỏi, thời gian làm bài 20 phút. Chủ đề thường xoay quanh 2 yêu cầu:
- Viết câu dựa trên bức tranh cho trước.
- Viết bài luận trình bày quan điểm.
WRITING
1. What is visible in this picture? Describe the objects and individuals you are able to see. Make complete phrases.
Nói (Speaking)
Phần thi gồm 1 câu hỏi theo chủ đề, thời gian làm bài 15 phút. Câu hỏi xoay quanh các yêu cầu: Miêu tả một bức tranh, trả lời câu hỏi, trả lời câu hỏi sử dụng thông tin được cung cấp, đưa ra giải pháp, trình bày quan điểm.
SPEAKING
1. A picture of one or more people will be displayed. Upon first viewing the picture, attempt to determine what the main subject is. What are the salient features of this picture?
Điểm tối đa cho mỗi phần thi kỹ năng là 690 điểm. Tổng điểm bài thi sẽ là điểm trung bình của 5 phần thi, thí sinh đạt điểm từ 0-199 sẽ được cấp chứng chỉ tiếng anh A1 CEFR.
Xem thêm: Hướng dẫn luyện nghe tiếng anh A1 hiệu quả
Cấu trúc đề tiếng anh A1 Cambridge
Bài thi tiếng anh A1 Cambridge gồm 3 phần thi. Thí sinh sẽ làm bài trong thời gian 100 phút. Cụ thể cấu trúc từng phần thi bao gồm:
Reading and Writing
Phần thi gồm 7 phần (Phần 1-5 cho kỹ năng đọc, phần 6-7 cho kỹ năng viết), tổng 32 câu hỏi. Thí sinh sẽ có 60 phút làm bài.
Part 1: Thí sinh đọc 6 văn bản ngắn (email, thông báo, biển báo…). Mỗi văn bản đi kèm với 3 câu. Thí sinh chọn câu có nghĩa phù hợp nhất với văn bản.
Part 1. Questions 1 – 6: For each question, choose the correct answer.
Question 1:
A The bicycle that’s for sale was built for a child. B Some parts of the bicycle must be changed.
C Debbie is selling the bike because she’s too big for it now.
Part 2: Thí sinh đọc 7 câu hỏi và 3 đoạn văn có cùng chủ đề, sau đó chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Part 2. Questions 7 – 13: For each question, choose the correct answer.
Tasha Danni Chrissie 7 Who writes both a magazine and a blog? A B C 8 Who says that studying and writing a blog at the same time can be hard? A B C 9 Who answers questions from other people who read her blog? A B C 10 Who plans to stop writing her blog soon? A B C 11 Who didn’t have many people reading her blog in the beginning? A B C 12 Who asks a member of her family to help her write her blog? A B C 13 Who says writing a blog is easier than some other types of writing? A B C
Part 3: Thí sinh đọc 1 văn bản dài hơn (một bài báo hoặc tạp chí) và hoàn thành 5 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 3 phương án trả lời.
Part 3. Questions 14 – 18: For each question, choose the correct answer.
A family of dancers
The women in the Watson family are all crazy about ballet. These days, Alice Watson gives ballet lessons, but for many years, she was a dancer with the National Ballet Company. Her mother, Hannah, also had a full-time job there, making costumes for the dancers.
Alice’s daughter Demi started learning ballet as soon as she could walk. ‘I never taught her,’ says Alice, ‘because she never let me.’ Now aged sixteen, Demi is a member of the ballet company where her mother was the star dancer for many years.
Alice’s husband, Jack, is an electrician. They met while he was working at a theater where she was dancing and got married soon after. ‘When Demi started dancing, the house was too small for her and Alice to practice in so I made the garage into a dance studio. Now the living room is nice and quiet when I’m watching television!’ he says.
Last month, Demi was invited to dance in the ballet Swan Lake. Of course, Alice and Hannah were in the audience and even Jack was there, which made it very special for Demi. Jack says, ‘I’m not that interested in ballet myself but it’s fantastic seeing Demi taking her first steps with Alice’s old company!’ Demi was wearing a dress that Hannah made for Alice many years before.
‘It was very exciting for all of us,’ says Hannah. ‘Demi’s way of dancing is very like Alice’s. I know I’m her grandmother, but I think she has a great future!’
Question 14. What is Alice Watson’s job now?
A. dancer
B. teacher
C. dress-makerQuestion 15. Demi had her first ballet lessons
A. at a very young age.
B. at the National Ballet Company.
C. from her mother.
Part 4: Đây là dạng bài điền từ vào chỗ trống, đã có sẵn các phương án gợi ý.
Part 4. Questions 19 – 24 : For each question, choose the correct answer.
William Perkin
William Perkin was born in London in 1838. As a child he had many hobbies, including model making and photography. But it was the (19) ………… of chemistry that really interested him. At the age of 15, he went to college to study it.
While he was there, he was (20) ………… to make a medicine from coal. This didn’t go well, but when he was working on the problem, he found a cheap (21) ………… to make the colour purple. At that (22) ………… it was very expensive to make clothes in different colours. William knew he could make a business out of his new colour. Helped by his father and brother, William (23) ………… his own factory to make the colour. It sold well, and soon purple clothes (24) ………… very popular in England and the rest of the world.
- A class B subject C course
- A thinking B trying C deciding
- A way B path C plan
- A day B time C hour
- A brought B turned C opened
- A began B arrived C became
Part 5: Đây là dạng bài điền từ vào chỗ trống nhưng KHÔNG có sẵn các phương án gợi ý. Thí sinh điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ thích hợp, lưu ý viết đúng chính tả.
Part 5. Questions 25 – 30: For each question, write the correct answer. Write one word for each gap.
From: Maria To: John I hope (0) ………… are well. I’m having a great holiday here in Thailand. Our hotel is very nice and there are a lot of good restaurants near it. Yesterday morning, we went to (25) ………… lovely beach. We had to leave before lunch because it was very hot. We went to a party (26) ………… the evening in the center (27) ………… the town. Everyone had a good time and we got back at midnight. Tomorrow, we want to (28) ………… on a boat trip or (29) ………… tennis. I’ll show you my photos (30) ………… I get back.
See you soon,
Maria
Part 6: Thí sinh viết một đoạn tin nhắn ngắn (note hoặc email).
Part 6. Questions 31
You want to go swimming on Saturday with your English friend, Toni. Write an email to Toni.
In your email:
- ask Toni to go swimming with you on Saturday
- say where you want to go swimming
- say how you will travel there.
Write 25 words or more. Write the email/story on your answer sheet.
Part 7: Thí sinh viết đoạn văn dựa vào các bức tranh cho sẵn.
Part 7. Question 32
Look at the three pictures.
Write the story shown in the pictures.
Write 35 words or more.
Write the email/story on your answer sheet.
Listening
Phần thi gồm 5 phần, tổng 25 câu hỏi. Thí sinh sẽ có 8-10 phút làm bài.
Part 1: Thí sinh nghe 5 đoạn băng. Mỗi đoạn băng đi kèm 1 câu hỏi và 3 bức tranh.
Part 1. Questions 1 – 5: For each question, choose the correct answer
AUDIOSCRIPT
M: Hi Claire. Are you in the city centre?
F: Hi Alex. Yes, I’m just having a sandwich in the café. How about you?
M: I’m at the museum, looking at a really great art exhibition. Why don’t you come and meet me here?
F: OK, but just for an hour. I’ve got to go to the hairdresser’s at 2.
Question 1. Where will Claire meet Alex?
Part 2: Thí sinh nghe những đoạn độc thoại và tìm những thông tin chi tiết (giá cả, thời gian, số điện thoại…)
Part 2. Questions 6 – 10: For each question, write the correct answer in the gap. Write one word or a number or a date or a time
AUDIOSCRIPT
M: Several students from this college went to work for Sunshine Holidays last year and enjoyed it. So I’m going to give you some information about working in their summer camps this year.
The camps start on the fifteenth of June so you must be free from then until August the twentieth. Most students then spend September traveling around and having a holiday before they come home.
The camps are for children who are between ten and fifteen years old and to work there you have to be nineteen. So that’s OK for most of you. You don’t need to be good at sports or languages but they only want people who can drive. That’s because you’ll take the children out on trips by car. Each week you’ll get sixty-five pounds, so you could save over five hundred pounds during your time there.
If you’re interested, you need to write a letter and send it with a photo to Sunshine Holidays. So, does anyone have any questions…?
You will hear a teacher talking to a group of students about summer jobs
Jobs for students with Sunshine Holidays Work in: Children’s summer camps
Dates of jobs: (6) 15th June – 20th …..
Staff must be: (7) ….. years old
Staff must be able to: (8) …..
Staff will earn: (9) £ ….. per week
Send a letter and: (10) …..
Part 3: Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng.
Part 3. Questions 11 – 15: For each question, choose the correct answer.
AUDIOSCRIPT
M: Hi Laura. Some of us are going for a weekend in Dublin this year. Are you free at the beginning of next month?
F: Yes, I’d love to come.
M: Great!
F: Who else is going?
M: I asked my cousins, but they’re playing in a tennis competition – so there’ll be four of us from my office, and you.
F: Where are we staying?
M: I tried to book a guest-house. It was full, but visitors can rent rooms in the university during the holidays. We’ll do that – it’s cheaper than a hotel.
F: Excellent. Are you taking your new camera?
M: Yes, some maps of the city too. But you’ll need a coat! It often rains.
F: OK!
M: Have you been before?
F: Yes! The center’s busy – the shops are always full of people! My friends and I loved all the beautiful buildings – I really enjoyed learning about their history.
M: Yeah!
F: So, are you excited about the trip?
M: Yeah but it’s a pity the music festival won’t be on. When I’m in Dublin I always have lots of fish – it’s fantastic. There’s a new art exhibition – you might like it, but I’m not interested.
F: Yeah, maybe!
You will hear Robert talking to his friend, Laura, about a trip to Dublin.
Question 11. Who has already decided to go with Robert?
A. family members
B. colleagues
C. tennis partners
Part 4: Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng.
Part 4. Questions 16 – 20 : For each question, choose the correct answer.
AUDIOSCRIPT
M: So, you’ve got a motorbike, Sally?
F: Yeah, what do you think?
M: Cool!
F: Thanks! I paid quite a lot for it, but I’ll be able to get to college in ten minutes now. Remember how I was always late last year?
M: And you were always having to* repair your old bicycle, weren’t you?
F Yeah. It was just too slow, really
Question 16. You will hear a woman talking to her friend about why she’s bought a motorbike. Why did she buy it?
A. It’s fast.
B. It was cheap.
C. It’ll be easy to repair.
Part 5: Thí sinh nghe 1 đoạn hội thoại dài hơn và có 2 danh sách từ, sau đó nghe và nối 2 danh sách tương ứng.
Part 5. Questions 21 – 25: For each question, choose the correct answer.
AUDIOSCRIPT
M: Are you nearly ready for your birthday party on Saturday, Maria?
F: I think so, Simon. I’ve made a cake and my friends are bringing the other food.
M: That’s a good idea.
F: Barbara’s going to bring some oranges and grapes.
M: And I’ll bring some bread and cheese from the market if you like. Everyone gets hungry at parties, don’t they?
F: Thanks, Simon. But you don’t need to bring bread because Anita’s bringing that. She wanted to bring ice cream but I think the weather’s too cold!
M: Mm, it is. Perhaps Peter can help. He likes cooking, doesn’t he?
F: Yes, he emailed me and asked me to choose roast chicken or fish. I chose chicken because it’s more popular than fish. What do you think?
M: That sounds great! What’s Michael bringing – he’s coming, isn’t he?
F: Yes, he loves parties! I telephoned him and he’s going to make a big bowl of sliced tomatoes and onions.
M: Lovely!
You will hear Simon talking to Maria about a party.
What will each person bring to the party?
21. Barbara 22. Simon
23. Anita
24. Peter
35. Michael
A. bread B. cake
C. cheese
D. chicken
E. fishF. fruit
G. ice cream
H. salad
Speaking
Phần thi gồm 2 phần, thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác. Thí sinh sẽ tương tác với một giám khảo chuyên hỏi thi, một giám khảo chuyên chấm thi.
Part 1: Thí sinh trả lời các thông tin về bản thân, sở thích cá nhân, thói quen, cuộc sống đời thường… thông qua giao tiếp và ngôn ngữ xã hội.
Part 2: Thí sinh tham gia thảo luận với các thí sinh khác dựa trên các hình ảnh gợi ý liên quan đến chủ đề. Giám khảo sẽ dẫn dắt cuộc thảo luận.
Tổng điểm bài sẽ được quy đổi cho từng kỹ năng được chuyển sang Thang điểm tiếng Anh Cambridge, với phạm vi từ 0-150 điểm. Kết quả bài thi sẽ là điểm trung bình các kỹ năng, thí sinh đạt điểm 100-119 sẽ được cấp chứng chỉ A1 Cambridge.
Xem thêm: Hướng dẫn thi nói tiếng anh A1 theo các chủ đề thông dụng
Hướng dẫn test tiếng anh A1
Kiểm tra trình độ tiếng anh A1 giúp học viên dễ dàng xây dựng được kế hoạch ôn tập bài bản. Khi test trình độ, học viên sẽ xác định được năng lực thực tế của bản thân còn thiếu những gì để đạt A1. Dưới đây là một số cách test trình độ tiếng anh A1 học viên có thể tham khảo:
Làm đề thi thử tại nhà |
|
Nhờ người có chuyên môn |
|
Làm bài test online |
|
Thi thử tại các trung tâm luyện thi |
|
Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích học tiếng anh A1 mà học viên có thể lựa chọn phương pháp phù hợp cho riêng mình.
- Nếu chỉ muốn đánh giá trình độ để tiếp tục ôn tập lên những trình độ cao hơn thì nên chọn phương án làm đề thi thử tại nhà, nhờ người có chuyên môn hoặc làm bài test online.
- Nếu học viên cần có chứng chỉ tiếng anh thì nên test trình độ qua các kỳ thi thử tại các trung tâm uy tín để có định hướng ôn tập và sớm thi đạt trình độ.
Download đề thi tiếng anh trình độ A1
Dưới đây là một số đề thi chứng chỉ tiếng anh A1 được sưu tầm và tổng hợp lại. Ngoài ra còn có một số bài tập, website cung cấp tài liệu học miễn phí mà học viên có thể tham khảo:
- Đề thi tiếng anh trình độ A1 (đề 1)
- Đề thi tiếng anh trình độ A1 (đề 2)
- Đề thi tiếng anh trình độ A1 (đề 3)
- Đề thi tiếng anh trình độ A1 có đáp án
Một số tài liệu trình độ A1 miễn phí trên website
- Bài nghe A1 của Cambridgeenglish
- Bài nghe A1 của Examenglish
- Luyện nói tiếng anh của Hội Đồng Anh
- Các bài đọc miễn phí britishcouncil.org
- Bài luyện viết trên trang cambridgeenglish.org
Trên đây là tổng hợp đề thi tiếng anh A1 và những thông tin xoay quanh mà học viên có thể tham khảo. Hy vọng những tài liệu trên sẽ hữu ích trong quá trình ôn tập!