Bằng A1 tiếng anh là gì? Có thời hạn bao lâu? Thi A1 ở đâu?
Bằng tiếng anh A1 là chứng chỉ tiếng anh bậc 1 theo Khung châu Âu và KNLNN 6 Bậc Vstep.
- Các loại bằng A1 phổ biến bao gồm: A1 CEFR, A1 Key (KET) for Schools
- Chứng chỉ tiếng anh A1 có thời hạn từ 1,5-2 năm tùy theo đơn vị sử dụng chứng chỉ
- Quy đổi A1 tương đương IELTS dưới 3.0 điểm, TOEIC dưới 250 điểm.
Bằng A1 tiếng anh là gì?
Chứng chỉ A1 tiếng anh là trình độ ngoại ngữ bậc 1 trong Khung NLNN châu Âu (CEFR). Quy đổi với KNLNN dành cho Việt Nam, bằng anh văn A1 tương đương bậc 1, bậc thấp nhất trong KNLNN 6 bậc.
Yêu cầu kỹ năng chứng chỉ A1 tiếng anh
Bài thi chứng chỉ tiếng anh A1 chỉ bao gồm những kiến thức tiếng Anh rất cơ bản, phù hợp sử dụng trong giao tiếp cơ bản hàng ngày. Khi trình độ tiếng Anh của người học ở bậc A1 sẽ có những kỹ năng cơ bản như:
- Giao tiếp bằng tiếng anh đơn giản, sử dụng trong đời sống hằng ngày hoặc đi du lịch. Tuy nhiên ở những tình huống phát sinh hoặc trong môi trường học thuật, chuyên môn thì chưa đủ khả năng để giao tiếp, làm việc.
- Hiểu và sử dụng được những mẫu câu cơ bản, các từ từ vựng ở những chủ đề quen thuộc.
- Giới thiệu được bản thân, người khác và trả lời chính xác về các thông tin cá nhân.
Chứng chỉ A1 tiếng anh dành cho những đối tượng nào?
Tiếng Anh cấp độ A1 đại diện cho bước khởi đầu trong quá trình học tiếng Anh. Dựa trên mô tả về cấp độ này, chứng chỉ A1 thích hợp với:
- Người mới tiếp xúc với tiếng Anh: Những người chỉ mới bắt đầu và mong muốn biết trình độ của mình.
- Học sinh nhỏ tuổi: Nhiều chương trình tiếng Anh dành cho trẻ em áp dụng hệ thống CEFR để xác định trình độ của họ (ví dụ: Cambridge Young Learners English). Vì vậy, chứng chỉ A1 thường là bước đầu tiên mà trẻ em theo đuổi để phát triển khả năng tiếng Anh.
- Những người muốn xác minh trình độ của mình: Mặc dù chỉ là cấp độ sơ cấp, nhưng chứng chỉ A1 vẫn chứng minh được rằng học viên đã biết những kiến thức cơ bản của tiếng Anh.
- Những người đang hướng tới các chứng chỉ cao hơn: A1 giúp xác định vị trí của người học trong hành trình học tiếng Anh và đặt ra mục tiêu cho các cấp độ sau này.
Đối với một số người mong muốn định cư ở các nước không sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ chính, chứng chỉ A1 cũng có thể sử dụng. Tuy nhiên, yêu cầu này không phổ biến vì phần lớn các quốc gia và tổ chức thường yêu cầu trình độ tiếng Anh cao hơn (ví dụ: A2, B1 hoặc hơn) cho mục đích định cư, học tập và công tác.
Phân loại bằng tiếng anh A1
Hệ thống chứng chỉ Vstep 6 Bậc Việt Nam quy đổi trình độ tiếng anh A1 tương đương chứng chỉ tiếng anh Bậc 1. Tuy nhiên, bài thi Vstep chỉ thực hiện đánh giá và công nhận trình độ từ bậc 2 (A2). Do đó nếu học viên muốn nhận chứng chỉ tiếng anh A1 thì nên tham gia các kỳ thi cấp chứng chỉ của những đơn vị quốc tế.
Những loại bằng tiếng anh A1 thường được sử dụng chủ yếu cho nhóm đối tượng học sinh và người mới bắt đầu học ngoại ngữ. Học viên có thể tham khảo một số loại chứng chỉ A1 tiếng anh dưới đây:
- Chứng chỉ tiếng anh A1 CEFR: Là bài thi chính thức từ Hội đồng châu Âu. Đây là bài thi dùng để đánh giá cả 6 trình độ ngoại ngữ, điểm của bài thi sẽ được quy đổi sang trình độ tương ứng. Với chứng chỉ A1, học viên cần đạt điểm từ 199 điểm.
- Bằng Key (KET) for Schools: Đây là bài thi chứng chỉ A2 của Cambridge nhưng nếu học viên đạt điểm thấp hơn trình độ A2 thì vẫn được nhận chứng chỉ trình độ A1.
- Bằng Cambridge English Starters: Đây là bài thi dành cho đối tượng trẻ em, là bài thi đầu tiên trong 3 cấp độ bài thi Cambridge Young Learners English.
Chứng chỉ tiếng anh A1 có thời hạn bao lâu?
Từ những thông tin trên, trong phần nội dung này, bài viết sẽ đề cập đến thời hạn của các loại chứng chỉ A1 này. Cụ thể:
- Chứng chỉ tiếng anh A1 châu Âu: Trên phôi bằng A1 châu Âu không có thông tin về thời hạn sử dụng chứng chỉ. Do đó hiệu lực của chứng chỉ này là vĩnh viễn.
- Chứng chỉ tiếng anh KET: Tương tư như chứng chỉ A1 châu Âu, trên phôi bằng chứng chỉ KET cũng không ghi thời hạn sử dụng. Nên chứng chỉ này cũng có thời hạn vĩnh viễn.
Mặc dù tính ứng dụng của bằng A1 không cao nhưng nó vẫn được một số đơn vị, cơ quan chấp nhận. Tại Việt Nam, mỗi cơ quan, đơn vị lại có yêu cầu về bằng cấp và thời hạn chứng chỉ. Về lý thuyết thì các chứng chỉ A1 kể trên đều có giá trị vĩnh viễn những khi sử dụng thì cần dựa vào yêu cầu của đơn vị chủ quản đề xác định thời hạn.
Ví dụ: Cơ quan chủ quản yêu cầu chứng chỉ A1 có thời hạn trong vòng 2 năm. Có nghĩa là từ thời điểm cấp chứng chỉ đến hiện tại không quá 2 năm. Nếu quá 2 năm, học viên sẽ phải thi lại để được cấp chứng chỉ mới.
Chứng chỉ tiếng anh A1 tương đương TOEIC, IELTS bao nhiêu?
Chứng chỉ tiếng Anh A1 là cấp độ thấp nhất trong khung ngoại ngữ, nên không thể quy đổi sang các loại chứng chỉ tiếng anh quốc tế như IELTS, TOEIC… Bắt đầu từ trình độ A2 mới có thể quy đổi sang các loại chứng chỉ tương đương. Học viên có thể tham khảo cách quy đổi chứng chỉ được hướng dẫn trong Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT:
VSTEP | CEFR | Cambridge ESOL | IELTS | TOEIC | TOEFL
(Paper/Computer/Internet) |
Bậc 1 | A1 | KET (pass) | 0-2.5 | 0-250 | |
Bậc 2 | A2 | 3.0 | 255-500 | ||
Bậc 3 | B1 | PET (pass) | 4.0 | 501-700 | 450/133/45 |
4.5 | 477/153/53 | ||||
Bậc 4 | B2 | FCE (pass) | 5.0 | 500/173/61 | |
5.5 | 701-900 | 527/197/71 | |||
Bậc 5 | C1 | CEA (pass) | 6.0 | 550/213/80 | |
6.5 | 577/233/91 | ||||
Bậc 6 | C2 | CPE (pass) | 7.0 | 901-990 | 600/250/100 |
7.5 | |||||
8.0-9.0 | 677/300/120 |
Từ thông tin trên, có thể quy đổi từ A1 tương đương:
- IELTS dưới 3.0 điểm.
- TOEIC dưới 250 điểm.
Nhưng bằng IELTS, TOEIC thường được sử dụng cho mục đích học tập và làm việc nên mức điểm khuyến khích tương đương B1, B2 nên việc quy đổi sang A1 sẽ không có giá trị sử dụng. Học viên có thể tham khảo chi tiết hướng dẫn quy đổi tại Bằng A1 tiếng anh tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?.
Thi bằng A1 tiếng anh ở đâu?
Mỗi loại chứng chỉ A1 sẽ được cấp bởi mỗi đơn vị khác nhau. Vì hệ thống chứng chỉ Vstep không còn cấp chứng chỉ Bậc 1 Vstep nên học viên có thể đăng ký tham gia các kỳ thi A1 quốc tế. Cụ thể:
- Bài thi A1 CEFR: Học viên đăng ký thi tại Bright online LLC Academy. Tại Việt Nam, Viện Khoa học Quản lý Giáo dục (ITEM) đang là đơn vị được Bright online LLC Academy ủy quyền tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
- Bài thi Cambridge Key (KET): Học viên đăng ký thi thông qua các tổ chức được ủy quyền của Cambridge English như Sở giáo dục và đào tạo TPHCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Trung học Nguyễn Siêu…
Cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng anh A1
Trong phần nội dung này sẽ cung cấp thông tin liên quan tới cấu trúc các đề thi tiếng anh A1. Cụ thể bao gồm 2 dạng bài thi A1 châu Âu và bằng A1 Cambridge Key.
Bài thi chứng chỉ A1 châu Âu
Phần thi | Thời gian | Cấu trúc | Yêu cầu | Thang điểm |
Grammar | 40 phút | 100 câu hỏi trắc nghiệm | Các câu hỏi chi tiết, liên quan đến việc lựa chọn câu trả lời chính xác, xác định câu trả lời không đúng, chọn từ phù hợp, và sửa sai lỗi ngữ pháp. | 0-690 điểm |
Listening | 20 phút | 12 câu hỏi trắc nghiệm | Ứng viên nghe một đoạn hội thoại kéo dài khoảng 3 phút và có khoảng 20 phút để hoàn thành 12 câu hỏi. Đoạn hội thoại có thể mô tả một không gian, một sơ đồ, hoặc kể về cuộc đời của một cá nhân. | 0-690 điểm |
Reading | 20 phút | 9-12 câu hỏi trắc nghiệm | Phần đọc gồm khoảng 5-6 đoạn văn, tổng cộng dưới 1000 từ. Đây là phần sâu rộng hơn với các nội dung về lĩnh vực kinh doanh, kinh tế, lịch sử, và cả một số chủ đề phổ thông như cuộc sống hàng ngày hay những mô tả về cuộc sống. | 0-690 điểm |
Writing | 15 phút | 1 câu hỏi theo chủ đề | Chủ đề chính xoay quanh hai hình thức: Viết câu dựa vào hình minh họa và biểu đạt ý kiến trong một bài luận. | 0-690 điểm |
Speaking | 5 phú | 1 câu hỏi theo chủ đề | Câu hỏi sẽ tập trung vào các dạng bài: Miêu tả hình ảnh, trả lời dựa trên câu hỏi, sử dụng thông tin đã cho để trả lời, đề xuất giải pháp và biểu đạt quan điểm cá nhân. | 0-690 điểm |
Điểm bài thi sẽ là điểm trung bình của 5 phần thi, học viên sẽ đạt trình độ A1 nếu điểm bài thi đạt khoảng 199 điểm.
Bài thi chứng chỉ A1 A2 KET
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Nghe hiểu | 30 phút | 5 phần – 25 câu hỏi |
|
0-25 điểm |
Đọc và Viết | 70 phút | Reading có 5 phần (30 câu hỏi)
Writing có 4 phần (2 câu hỏi) |
|
0-60 điểm |
Nói | 8-10 phút | 2 phần |
|
0-45 điểm |
Trong bài thi, phần Nghe và Nói đều chiếm 25% tổng số điểm, phần Đọc và Viết chiếm 50%. Điểm số sẽ được chuyển đổi theo thang điểm của Cambridge English, với khoảng từ 0-150 cho mỗi kỹ năng.
Tổng điểm của bài thi là trung bình của tất cả các kỹ năng. Bài thi đạt điểm số từ 100 – 119 sẽ nhận được chứng chỉ A1 từ Cambridge.
Học tiếng anh A1 mất bao lâu?
Dựa theo một nghiên cứu của Cambridge English, để đạt được một trình độ tiếng anh, học viên sẽ cần đầu tư một khoảng thời gian học trung bình tương ứng. Cụ thể như bảng sau đây:
Theo chuẩn CEFR | Theo chuẩn Cambridge (The Cambridge Assessment English) | Thời lượng học trung bình (giờ) |
C2 | C2 Proficiency hay Cambridge English: Proficiency (CPE) | 1.000 – 1.200 |
C1 | C1 Advanced hay Cambridge English: Advanced (CAE) | 700 – 800 |
B2 | B2 First hay Cambridge English: First (FCE) | 500 – 600 |
B1 | B1 Preliminary hay Cambridge English: Preliminary (PET) | 350 – 400 |
A2 | A2 Key hay Cambridge English: Key (KET) | 180 – 200 |
A1 | A1 Starters/Movers hay Cambridge English Starters/Movers (YLE) | 90 – 100 |
Có thể thấy, học viên sẽ cần học khoảng 1-3 tháng nếu dành thời gian học 1-2 giờ mỗi ngày. Thời gian học có thể thay đổi với từng người tùy thuộc vào nhiều yếu tố như khả năng hiện tại của bạn, tần suất học, môi trường học tập và phương pháp học. Tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn luyện thi A1 để có thêm kinh nghiệm học hiệu quả.
Hy vọng bài viết của đã giúp học viên có thêm có thông tin quan trọng nhất về bằng tiếng anh A1. Mọi thắc mắc về trình độ A1 và các bậc ngoại ngữ cao hơn, vui lòng để lại thông tin để được giải đáp!
Em muốn có bằng A1 ạ