Chứng chỉ C1 Cambridge là gì? Lệ phí, đăng ký thi ở đâu?

Câp nhật: 16/03/2024
  • Người đăng: admin
  • |
  • 443 lượt xem

Chứng chỉ C1 Cambridge là bằng ngoại ngữ bậc 5 khung Châu Âu do Đại học Cambridge Anh cấp.

  • Chứng chỉ còn có tên gọi là CAE (Certificate of Advanced English)
  • Bài thi C1 Cambridge có cấu trúc gồm: Đọc và Sử dụng tiếng Anh, Viết, Nghe, Nói
  • Bài thi đạt trình độ C1 với mức điểm từ 193 – 199 điểm.

Chứng chỉ C1 Cambridge là gì?

Chứng chỉ C1 của Cambridge có nhiều tên gọi khác nhau như chứng chỉ tiếng anh CAE, chứng chỉ tiếng anh C1 Châu Âu do Đại học Cambridge Anh cấp. CAE là viết tắt của: Certificate of Advanced English. Đây là thước đo đánh giá trình độ tiếng Anh của học sinh thông qua Khung tham chiếu trình độ 5 của Châu Âu.

Mẫu chứng chỉ C1 Cambridge

Đối tượng thi chứng chỉ C1 Cambridge

Kỳ thi chứng chỉ C1 Cambridge là sự lựa chọn phù hợp trong công việc và học tập cho những người học muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Đối tượng nên có chứng chỉ C1 Cambridge bao gồm:

  • Sinh viên hoặc người làm việc có nhu cầu chứng minh trình độ tiếng Anh của mình.
  • Người muốn theo học chương trình đào tạo cao cấp hoặc các khóa học tiếng Anh chuyên sâu.
  • Những người làm trong lĩnh vực y tế cần chứng minh khả năng tiếng Anh để tham gia vào các chương trình học cao cấp, nghiên cứu, hoặc làm việc trong môi trường quốc tế.
  • Những người muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính cần chứng chỉ C1 để chứng minh khả năng giao tiếp và hiểu biết sâu sắc về tiếng Anh kinh doanh.
  • Những người làm việc trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh cần chứng chỉ C1 để có thể giảng dạy ở các cấp độ cao.
  • Người muốn du học hoặc làm việc ở các quốc gia nói tiếng Anh cần chứng chỉ để đáp ứng yêu cầu đầu vào của các trường học hoặc doanh nghiệp.

Cấu trúc bài thi chứng chỉ C1 Cambridge

Bài thi chứng chỉ C1 Cambridge được thiết kế để kiểm tra 04 kỹ năng tiếng Anh tổng quát. Phiên bản cập nhật của bài thi CAE (từ T01/2015) bao gồm bốn bài thi: Nghe – Nói – Đọc – Viết. như sau:

Kỹ năng Đọc và Sử dụng tiếng Anh (1 giờ 30 phút): gồm 8 phần với 56 câu hỏi, chiếm 40% trên tổng số điểm.

Phần thi Cấu trúc Yêu cầu đề bài Thang điểm
Phần 1 8 câu hỏi Thí sinh đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống, bạn là phải chọn từ cần điền vào chỗ trống từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. 0-8 điểm
Phần 2 8 câu hỏi Thí sinh đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. 0-8 điểm
Phần 3 8 câu hỏi Thí sinh đọc một đoạn text ngắn và phải sử dụng những từ đã cho rồi biến đổi nó để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. 0-8 điểm
Phần 4 6 câu hỏi Mỗi câu hỏi gồm 1 câu cho trước kèm 1 từ khóa cùng câu thứ 2 để trống ở giữa. Thí sinh phải sử dụng từ khóa này để hoàn thành câu thứ 2, trong 3 – 6 từ sao cho nghĩa tương đương với câu thứ nhất. 0-12 điểm
Phần 5 6 câu hỏi Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. 0-12 điểm
Phần 6 4 câu hỏi Thí sinh đọc 4 đoạn text ngắn để nối 1 gợi ý với các nội dung phù hợp có trong văn bản. 0-8 điểm
Phần 7 6 câu hỏi Cho trang văn bản, để trống một vài chỗ có đánh số. Mỗi chỗ trống là 1 đoạn văn còn thiếu. Sau văn bản chính, có một số đoạn văn không theo thứ tự đúng. Nhiệm vụ của thí sinh là phải điền vào chỗ trống đoạn văn thích hợp. 0-12 điểm
Phần 8 10 câu hỏi Thí sinh phải tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào trong 1 văn bản hoặc nhiều văn bản ngắn gộp lại. 0-10 điểm

Kỹ năng Viết (1 giờ 30 phút): gồm 2 phần thi, thí sinh cần viết 220-260 từ cho mỗi phần; chiếm 20% trên tổng số điểm.

Phần thi Cấu trúc Yêu cầu đề bài
Phần 1 1 câu hỏi Thí sinh đọc 1 văn bản, sau đó viết bài luận dựa trên các luận điểm có trong văn bản. Bạn sẽ được đề nghị giải thích luận điểm nào quan trọng hơn và đưa ra lý do cho lựa chọn của mình.
Phần 2 Chọn 1 trong 3 câu hỏi Thí sinh viết một văn bản lựa chọn từ 3 dạng cho sẵn: thư/email, đề xuất, báo cáo, đánh giá/tổng kết. Để chỉ dẫn cho bài viết của bạn, bạn sẽ được cung cấp thông tin về ngữ cảnh, mục đích của chủ đề và đối tượng độc giả cần hướng tới.

Kỹ năng Nghe (khoảng 40 phút): Gồm 4 phần với 30 câu hỏi, chiếm 20% trên tổng số điểm.

Phần thi Cấu trúc Yêu cầu đề bài Thang điểm
Phần 1 6 câu hỏi Gồm 3 đoạn trích ngắn từ các cuộc hội thoại. Mỗi đoạn trích gồm 2 câu hỏi trắc nghiệm, thí sinh phải chọn 1 trong 3 đáp án A, B, C. 0-6 điểm
Phần 2 8 câu hỏi Thí sinh nghe 1 đoạn độc thoại kéo dài khoảng 3 phút. Sau đó hoàn thành các câu bằng thông tin còn thiếu mà mình nghe được từ đoạn ghi âm. 0-8 điểm
Phần 3 6 câu hỏi Thí sinh nghe một cuộc hội thoại giữa 2 hay nhiều người nói, kéo dài khoảng 4 phút. Sau đó trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng từ 4 đáp án A, B C, D. 0-6 điểm
Phần 4 10 câu hỏi Thí sinh nghe 5 đoạn độc thoại theo chủ đề ngắn trong khoảng 30 giây/đoạn. Có 2 câu hỏi, trong đó, thí sinh phải nối 1 trong 5 người nói với 1 trong 8 đáp án cho sẵn. 0-10 điểm

Kỹ năng Nói (15 phút): Gồm 4 phần nhằm kiểm tra khả năng giao tiếp trực diện của bạn. Bạn sẽ tham gia thi nói với 1 hoặc 2 thí sinh khác, chiếm 20% trên tổng số điểm.

Phần thi Thời gian Yêu cầu đề bài
Phần 1 2 phút Giám khảo đặt câu hỏi và bạn có thể trả lời thông tin về sở thích, chuyên ngành, công việc của mình…
Phần 2 Mỗi thí sinh 1 phút, cộng thêm câu trả lời 30 giây từ thứ sinh thứ hai. Giám khảo sẽ đưa ra 3 bức hình và yêu cầu thí sinh nói điều gì đó về bức tranh trong 1 phút mà không được ngắt quãng.

Sau đó giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh còn lại nhận xét về những gì bạn đã nói trong 30 giây. Sau đó sẽ đổi lượt bạn nghe và nhận xét.

Phần 3 3 phút (thảo luận 2 phút, sau đó là hội ý đưa ra quyết định trong 1 phút) Giám khảo đưa ra những chỉ dẫn bằng lời kèm gợi ý dạng viết để dùng trong cuộc thảo luận. 2 thí sinh phải nói với nhau trong 2 phút (nhóm 3 thí sinh sẽ là 3 phút) về các gợi ý ở dạng viết.

Giám khảo hỏi 1 câu nữa, đòi hỏi các bạn phải đưa ra quyết định. Bạn có 1 phút để hội ý và trình bày quyết định chung. (2 phút cho nhóm 3 thí sinh).

Phần 4 5 phút Thảo luận sâu hơn với thí sinh kia dựa trên chủ điểm/vấn đề được nêu lên ở phần 3. Giám khảo đặt cho mỗi thí sinh 1 số câu hỏi và bạn sẽ phải thảo luận chúng với nhau.

Thang điểm bài thi chứng chỉ C1 Cambridge

  • Từ 200- 210: Đạt trình độ cao hơn C1, thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ CAE trình độ C2 tiếng anh.
  • Từ 193-199 hoặc C (180-192): Thí sinh đạt Grade B hoặc C sẽ nhận được chứng chỉ C1 Cambridge
  • Từ 160-179: Nếu kết quả của thí sinh dưới trình độ C1 và ở trình độ B2, thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ B2 Cambridge.

Chứng chỉ C1 Cambridge có thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ C1 Cambridge không ghi thời hạn trên chứng chỉ nên có thể xem là có giá trị vĩnh viễn.

Tuy nhiên, các tổ chức và doanh nghiệp ở Việt Nam thường chấp nhận chứng chỉ C1 có giá trị trong vòng 1,5 năm. Nếu bạn chỉ có nhu cầu sử dụng bằng C1 trong nước thì nên chọn thi Vstep C1. Còn nếu đơn vị chủ quản yêu cầu bạn phải có Chứng chỉ C1 Cambridge thì mới nên lựa chọn thi chứng chỉ này.

Thi chứng chỉ C1 Cambridge ở đâu?

Tại Việt Nam, các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge, trong đó có chứng chỉ C1, thường được tổ chức tại các trung tâm tiếng Anh có uy tín hoặc trong các trường học là đơn vị ủy quyền của Cambridge English. Thí sinh có thể tham khảo thông tin chi tiết trên trang tra cứu của Cambridge English hoặc tham khảo một số đơn vị sau:

Đơn vị Địa chỉ
Hệ thống Anh ngữ Quốc tế EUC Tầng 7, Tòa nhà Viettel, 11 Lý Thường Kiệt, TP Huế
Trung tâm Khảo thí OEA Vietnam 16 Đ. Văn Cao, Ngọc Hồ, Ba Đình, Hà Nội
Language Link Việt Nam 34T Hoàng Đạo Thúy, P. Trung Hoà, Q. Cầu Giấy
Trung tâm Khảo thí ủy quyền CAMBRIDGE ENGLISH VN120 Số 121/9 Đường Nguyễn Bình, p. Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Thí sinh cần đăng ký tại các đơn vị ủy quyền tại Việt Nam

Một số câu hỏi thường gặp về chứng chỉ C1 Cambridge

1/ Chứng chỉ C1 Cambridge quy đổi TOEIC, IELTS bao nhiêu?

Dựa theo hướng dẫn từ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục TT05/2012/TT-BGDĐT, chứng chỉ C1 Cambridge tương đương:

    • 6-6.5 điểm IELTS
    • 800-850 điểm TOEIC

2/ Lệ phí thi C1 Cambridge tại Việt Nam

Lệ phí thi C1 Cambridge tại Việt Nam là 3.300.000đ/1 lần thi.

3/ Chứng chỉ C1 Cambridge có thi công chức được không?

Tùy thuộc vào từng đơn vị sử dụng chứng chỉ. Bạn nên kiểm tra trực tiếp với cơ quan tuyển dụng hoặc theo dõi thông tin tuyển dụng để biết chính xác chứng chỉ tiếng Anh nào được chấp nhận.

4/ Nên thi chứng chỉ C1 Cambridge hay IELTS?

Tùy theo mục đích sử dụng chứng chỉ để cân nhắc nên thi chứng chỉ nào.

    • Nếu sử dụng cho nhu cầu học tập, làm việc tại các nước châu Âu thì nên thi chứng chỉ C1 Cambridge.
    • Nếu dùng cho nhu cầu học tập, làm việc tại các quốc gia như Anh, Canada, Úc, New Zealand… thì nên chọn thi IELTS.
    • Nếu cần có một chứng chỉ tiếng anh có thể sử dụng dài hạn thì nên thi C1 Cambridge vì bằng IELTS chỉ có thời hạn trong vòng 2 năm.

Mong rằng những nội dung trên đã giúp thí sinh có thêm thông tin về chứng chỉ C1 Cambridge. Nếu còn thắc mắc xoay quanh chứng chỉ này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ!

Xem thêm: Tổng hợp kinh nghiệm thi C1 tiếng anh giúp nâng điểm bài thi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *