Bằng C2 tiếng anh là gì? Tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?
Bằng C2 tiếng anh là bằng ngoại ngữ bậc cao cấp trong khung châu Âu, là bậc 6 trong KNLNN 6 Bậc Việt Nam. Hệ thống chứng chỉ Vstep không cấp bằng C2, nên tại Việt Nam hiện đang có 2 loại bằng C2 là:
- Bằng C2 CEFR và bằng C2 Cambridge
- Cấu trúc bài thi C2 CEFR gồm 5 phần, với band điểm đạt trình độ từ 600-690 điểm.
- Cấu trúc bài thi C2 Cambridge gồm 4 phần với band điểm đạt trình độ từ 200-230 điểm.
- Bằng C2 tiếng anh tương đương IELTS 7.0-8.0 điểm, tương đương TOEIC 855+ điểm.
Bằng C2 tiếng anh là gì?
Bằng C2 tiếng anh là chứng chỉ cao nhất trong Khung tham chiếu châu Âu. Hệ thống KNLNN 6 Bậc có quy đổi trình độ C2 tương đương chứng chỉ Vstep Bậc 6, tuy nhiên bài thi Vstep chỉ thực hiện đánh giá năng lực từ bậc 2-5.
Lý do là bởi trình độ C2 yêu cầu các kỹ năng giao tiếp tương đương người bản xứ nên rất khó có thể thi đạt cũng như không có tính ứng dụng cao. Do đó, nếu học viên có nhu cầu sở hữu bằng C2 tiếng anh thì có thể tham khảo những loại chứng chỉ C2 dưới đây:
- Chứng chỉ C2 khung châu Âu (CEFR): Đây là bài thi của Hội đồng châu Âu và được dùng chung cho cả 6 trình độ ngoại ngữ.
- Bằng C2 Cambridge (C2 Proficiency / CPE): Đây là bài thi ở trình độ cao nhất của Cambridge English.
Trình độ tiếng anh C2 gồm những gì?
Trình độ C2 thể hiện rằng người đó đã đạt tới một trình độ cao nhất trong việc sử dụng tiếng Anh. Trình độ này cho phép bạn đọc và viết mọi loại văn bản thuộc bất kỳ chủ đề nào cũng như biểu đạt cảm xúc và ý kiến kèm sắc thái, phép bạn tham gia tích cực trong mọi môi trường học thuật hay công việc.
Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ C2 có thể:
- Có thể hiểu mọi loại ngôn ngữ nghe được trong cuộc sống hàng ngày. Hiểu các bản tin, chương trình radio, chương trình truyền hình, phim… mà không cần phụ thuộc vào phiên dịch.
- Có thể đọc nhanh và hiểu chi tiết các bài viết, báo cáo, các văn bản phức tạp như tiểu luận, học thuật, và văn bản có kích thước dài.
- Hiểu các văn bản chuyên ngành, kể cả khi chúng không thuộc chuyên ngành của mình.
- Có thể tham gia vào mọi cuộc trò chuyện và thảo luận một cách tự tin. Thể hiện ý kiến một cách rõ ràng và chính xác, và có thể điều chỉnh ngôn ngữ và cách diễn đạt cho phù hợp với ngữ cảnh.
- Có thể trình bày và đề xuất ý kiến một cách rõ ràng, trôi chảy và có cấu trúc.
- Có khả năng viết văn bản, báo cáo và lập luận một cách rõ ràng, chính xác và phù hợp.
- Có thể viết theo phong cách cá nhân, và biểu đạt ý kiến, cảm xúc và thông điệp một cách hiệu quả.
- Có thể tổng hợp và chỉnh sửa lại thông tin từ nhiều nguồn để viết một báo cáo hay bài nghiên cứu.
Bằng C2 tiếng Anh dành cho đối tượng nào?
Vì là trình độ cao nhất nên bằng C2 không thực sự phổ biến như các chứng chỉ A2, B1, B2. Tuy nhiên loại chứng chỉ này là điều kiện cần để đáp ứng một số yêu cầu công việc, vị trí cần sử dụng tiếng anh thành thạo. Cụ thể như sau:
- Giảng viên dạy ngoại ngữ công tác tại các trường cao đẳng, đại học
- Học sinh, sinh viên muốn du học tại các nước sử dụng ngoại ngữ yêu cầu có bằng C2 tiếng anh
- Chuyên viên, chuyên gia làm việc trong môi trường nước ngoài, môi trường học thuật cao.
Cấu trúc, thang điểm bài thi C2 tiếng anh
Từ thông tin về những loại chứng chỉ tiếng anh C2, trong phần này sẽ giới thiệu chi tiết về cấu trúc bài thi chứng chỉ C2 châu Âu và A2 Cambridge. Mỗi định dạng bài thi được thiết kế cho một mục tiêu đánh giá riêng biệt nên có những yêu cầu và cấu trúc đặc trưng.
Bài thi chứng chỉ C2 châu Âu
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Yêu cầu bài thi | Thang điểm |
Ngữ pháp | 40 phút | 100 câu trắc nghiệm 5 lựa chọn | Các câu hỏi trong phần này chủ yếu tập trung vào việc lựa chọn đáp án chính xác, xác định lỗi trong câu, chọn từ thích hợp, và sửa các lỗi ngữ pháp… | 0-690 điểm |
Nghe | 20 phút | 12 câu trắc nghiệm – 5 lựa chọn | Thí sinh sẽ nghe một đoạn hướng dẫn dài khoảng 3 phút. Đoạn hướng dẫn này có thể mô tả một không gian, biểu đồ hoặc miêu tả cuộc đời của một cá nhân. | 0-690 điểm |
Đọc | 20 phút | 9-12 câu trắc nghiệm 5 lựa chọn | Cho 5-6 đoạn văn bản (không quá 1000 từ). Nội dung chuyên ngành hơn, tập trung vào lĩnh vực như kinh doanh, kinh tế và lịch sử. Tuy nhiên, cũng có một số đoạn viết mang tính chất thông thường, như mô tả về cuộc sống thường ngày… | 0-690 điểm |
Viết | 15 phút | 1 câu hỏi theo chủ đề | Bài viết sẽ tập trung vào một trong hai kiểu đề: Miêu tả dựa trên hình ảnh và phân tích một vấn đề cụ thể. | 0-690 điểm |
Nói | 5 phút | 1 câu hỏi theo chủ đề | Câu hỏi sẽ dựa trên các dạng đề như: Mô tả bức ảnh, trả lời dựa trên thông tin được cung cấp, giải quyết vấn đề và phân tích quan điểm…. | 0-690 điểm |
Điểm cuối cùng của bài thi sẽ là trung bình cộng của 5 phần thi kỹ năng. Thí sinh nếu đạt điểm khoảng 600-690 sẽ được cấp chứng chỉ C2.
Bài thi C2 Cambridge
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Yêu cầu bài thi | Thang điểm |
Đọc | 90 phút | 8 phần, 53 câu hỏi | Dùng để đánh giá khả năng nghe, sử dụng ngữ pháp và từ vựng.
Tổng toàn bài khoảng 3000 từ, nội dung được lấy từ sách báo, bài viết trên tạp chí, internet bằng tiếng Anh nguyên bản… |
40% tổng điểm |
Viết | 90 phút | 2 phần | Thí sinh đọc hai bài luận ngắn và sau đó viết một bài luận tóm tắt quan điểm của cả hai bài luận và đưa ra ý kiến cá nhân của mình về chủ đề này.
Thí sinh có 5 lựa chọn viết, một trong số đó là về sách văn học tiếng Anh mà thí sinh phải đọc trước đó. |
20% tổng điểm |
Nghe | 40 phút | 4 phần – 30 câu hỏi | Thí sinh nghe một đoạn ghi âm nói bằng giọng Anh bản địa rồi trả lời những câu hỏi có liên quan. Mỗi đoạn được phát hai lần.
Đoạn thu âm, chủ yếu từ radio, tivi, hoặc các phương tiện khác, sẽ có những phương ngữ tiếng Anh khác nhau với tốc độ nói bình thường của người bản ngữ. |
20% tổng điểm |
Nói | 16 phút | 3 phần | Phần một thí sinh tự nói với giám khảo
Hai phần sau nói với một thí sinh khác cũng đang thi. |
20% tổng điểm |
Sau kỳ thi CPE, học viên sẽ nhận điểm cho từng phần kỹ năng: Đọc, Viết, Nghe và Nói. Điểm tổng cộng để xác định hạng của chứng chỉ CPE được tính dựa trên điểm trung bình của mỗi phần thi. Cụ thể như sau:
Thang điểm Cambridge English | Xếp loại | Trình độ CEFR |
220 – 230 | Grade A | C2 |
213 – 219 | Grade B | C2 |
200 – 212 | Grade C | C2 |
180 – 199 | Trình độ C1 | C1 |
Bằng C2 tiếng anh tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?
Việc quy đổi trình độ C2 sang các loại chứng chỉ khác mặc dù không có giá trị quy sử dụng, nhưng cũng giúp người học xác định được trình độ cá nhân. Từ đó có kế hoạch ôn tập để thi đạt chứng chỉ sớm nhất.Theo Mục 4 QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT có hướng dẫn quy đổi bằng C2 tiếng anh như sau:
- Bằng C2 tiếng anh tương đương IELTS 8.5 – 9.0 điểm
- Bằng C2 tiếng anh tương đương TOEIC 855-990 điểm
KNLNN 6 bậc | Khung tham chiếu châu Âu | Điểm IELTS | Điểm TOEIC |
Bậc 1 | A1 | 1.0 – 2.5 | |
Bậc 2 | A2 | 3.0 – 3.5 | 150 – 250 |
Bậc 3 | B1 | 4.0 – 4.5 | 255 – 450 |
Bậc 4 | B2 | 5.0 – 6.0 | 455 – 750 |
Bậc 5 | C1 | 7.0 – 8.0 | 755 – 850 |
Bậc 6 | C2 | 8.5 – 9.0 | 855 – 990 |
Ngoài IELTS, TOEIC còn có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh khác được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Dưới đây là bảng hướng dẫn quy đổi mà học viên có thể tham khảo:
- Bằng C2 tiếng anh tương đương TOEFL Paper/Computer/Internet 600/250/100 điểm
- Bằng C2 tiếng anh tương đương bằng CPE Cambridge
VSTEP | CEFR | APTIS General
(Listening/ Reading/ Writing/ Speaking) |
TOEFL Paper/Computer/Internet | Cambridge ESOL Exams |
Bậc 1 | A1 | 8/8/6/4 | KET (pass) | |
Bậc 2 | A2 | 16/16/18/16 | ||
Bậc 3 | B1 | 24/26/26/26 | 450/133/45 | PET (pass) |
477/153/53 | ||||
Bậc 4 | B2 | 34/38/40/41 | 500/173/61 | FCE (pass) |
527/197/71 | ||||
Bậc 5 | C1 | 42/46/48/48 | 550/213/80 | CEA (pass) |
577/233/91 | ||||
Bậc 6 | C2 | 600/250/100 | CPE (pass) |
Thi bằng C2 tiếng Anh ở đâu?
Các loại chứng chỉ tiếng anh C2 đều được tổ chức thi và cấp bởi các đơn vị quốc tế. Do đó, thí sinh Việt Nam muốn tham gia các kỳ thi này cần đăng ký thi tại các đơn vị ủy quyền. Cụ thể:
- Bài thi C2 tiếng anh khung châu Âu: Được tổ chức thi và cấp chứng chỉ bởi tổ chức Bright online LLC Academy. Các đơn vị ủy quyền của Bright online LLC Academy tại Việt Nam bao gồm: Viện Khoa học Quản lý Giáo dục – (ITEM), Wall Street English.
- Bài thi Cambridge Proficiency (CPE): Được tổ chức bởi các đơn vị ủy quyền của Cambridge English như: Sở giáo dục và đào tạo TPHCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Trung học Nguyễn Siêu, Trường Phổ thông song ngữ liên cấp Wellspring, Trung tâm Khảo thí Anh ngữ Quốc tế Đà Nẵng…
Học viên quan tâm đến việc tham gia kỳ thi C2 nên tham khảo thông tin chi tiết trên trang web của đơn vị tổ chức để cập nhật lịch thi và phí dự thi.
Một số câu hỏi thường gặp về chứng chỉ C2 tiếng anh
1/ Bằng C2 tiếng anh có thời hạn bao lâu?
Cũng như các loại chứng chỉ tiếng anh khác, các loại bằng C2 tiếng Anh không ghi thời hạn trên phôi bằng nên có thể hiểu là có thời hạn vĩnh viễn. Tuy nhiên tại Việt Nam các đơn vị sử dụng chứng chỉ sẽ có quy định riêng về thời gian.
2/ Có nên thi chứng chỉ tiếng anh C2 không?
Trình độ C2 không hề dễ ôn tập nên nếu học viên không thực sự cần bằng C2 thì có thể tham khảo học, thi các trình độ thấp hơn như B1, B2, C1 để dễ thi đạt.
3/ Có thể tự học để đạt trình độ tiếng anh C2 tại nhà không?
Việc tự học tại nhà cần rất nhiều quyết tâm và sự kiên trì. Ngoài ra còn phụ thuộc vào trình độ ban đầu của học viên. Nếu chưa đạt trình độ trung cấp thì cần học nâng dần trình độ và cần đến sự hỗ trợ từ những khó ôn thi. Còn với người đã đạt tới trình độ tiếng anh C1 thì có thể tự ôn tập lên trình độ C2.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về tiếng anh C2 và các bài thi trình độ cao cấp này. Hy vọng sẽ hữu ích với học viên trong hành trình học ngoại ngữ!