Cách tính điểm và thang điểm tiếng anh A2 Vstep, châu Âu
Mỗi bài thi tiếng anh A2 sẽ có cấu trúc, cách tính điểm và thang điểm khác nhau. Cụ thể:
- Bài thi A2 Vstep tính điểm trên thang điểm 10 và xét Đạt A2 với band điểm từ 6.5 điểm.
- Bài thi A2 châu Âu tính điểm trên thang điểm 690/690. Bài thi đạt từ 200-299 điểm được công nhận trình độ A2.
- Bài thi A2 Cambridge tính trên thang điểm tối đa 150 điểm. Bài thi đạt từ 120-139 điểm được công nhận đạt A2.
Phân loại chứng chỉ tiếng anh A2
Trước khi tìm hiểu về thang điểm tiếng anh A2, bạn cần phân biệt các loại chứng chỉ A2 phổ biến tại. Hiện nay có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh Quốc tế như A2 châu Âu, A2 Cambridge, Toeic, Toefl, Ielts…được sử dụng phổ biến cùng với chứng chỉ A2 của Bộ GD&ĐT.
Tuy nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về 3 loại chứng chỉ A2 phổ biến là A2 Vstep, A2 châu Âu và A2 Cambridge. Mỗi loại chứng chỉ A2 lại có cấu trúc bài thi khác nhau và được sử dụng cho những mục đích khác nhau. Bạn có thể tham khảo cấu trúc của từng loại chứng chỉ để nắm rõ cách thức làm bài thi.
- Bài thi A2 của Bộ GD&ĐT: Bài thi được chia thành 4 phần tương đương các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Thí sinh có 110 phút làm bài.
- Bài thi A2 châu Âu (CEFR): Bài thi được chia thành 5 phần thi là Ngữ pháp, Nghe, Đọc, Viết, Nói. Tổng thời gian làm bài 100 phút cho 5 phần thi.
- Bài thi A2 Cambridge: Bài thi gồm 3 phần thi: Đọc và Viết, Nghe và Nói
Thang điểm tiếng anh A2
Với cấu trúc của từng bài thi A2, sẽ có cách tính điểm và thang điểm quy đổi trình độ khác nhau. Bạn hãy theo dõi những nội dung tiếp theo để nắm được thông tin.
Điểm A2 trong tiếng anh Vstep
Đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 của Bộ Giáo dục được tính trên thang điểm 10, trong đó: Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Nói, Đọc, Viết được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25. Cụ thể như sau:
Phần thi A2 Vstep Listening (25 phút, gồm 5 phần tổng 25 câu hỏi): Thí sinh nghe thông báo ngắn gọn, hội thoại và nói chuyện và hoàn thành câu hỏi.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 5 | Nghe thông báo, hướng dẫn, hội ngoại ngắn và trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm | 0-5 điểm |
Part 2 | 5 | Nghe thông báo, hướng dẫn, hội ngoại ngắn và trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm | 0-5 điểm |
Part 3 | 5 | Nghe hội thoại điền từ vào chỗ trống. | 0-5 điểm |
Part 4 | 5 | Nghe một đoạn hội thoại dài và trả lời câu hỏi trắc nghiệm | 0-5 điểm |
Part 5 | 5 | Nghe một bài độc thoại điền từ vào chỗ trống | 0-5 điểm |
Phần thi A2 Vstep Reading (40 phút, gồm 4 phần tổng 30 câu hỏi): Thí sinh được yêu cầu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và điền các từ.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 10 | Cho một bài đọc dài khoảng 120 – 150 từ, thí sinh dựa vào nội dung bài đọc để điền từ vào chỗ trống | 0-5 điểm |
Part 2 | 8 | Đọc nối biển báo với ý nghĩa của chúng | 0-8 điểm |
Part 3 | 7 | Đọc và điền từ vào một biểu mẫu dạng ghi chú, mẫu đăng ký mượn sách thư viện, xin visa… | 0-7 điểm |
Part 4 | 5 | Đọc một bài độ dài 150-200 từ và trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm | 0-5 điểm |
Phần thi A2 Vstep Writing (35 phút, 3 phần): Hoàn thành câu, viết tin nhắn, email, thư từ, bưu thiếp.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 5 | Hoàn thành câu dựa vào gợi ý cho sẵn | 0-5 điểm |
Part 2 | 1 | Viết một ghi chú hoặc một tin nhắn có độ dài khoảng 35 từ. | 0-10 điểm |
Part 3 | 1 | Viết một bưu thiếp hoặc email ngắn dài khoảng 40 từ. | 0-10 điểm |
Phần thi A2 Vstep Speaking (10 phút, gồm 4 phần): Chào hỏi, tương tác xã hội, mô tả, thảo luận.
Phần thi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | Chào hỏi nói tên tuổi | 0-5 điểm |
Part 2 | Giám khảo hỏi thí sinh những câu hỏi liên quan đến cá nhân. | 0-5 điểm |
Part 3 | Thí sinh được đưa ra một chủ đề miêu tả nhà cửa, công việc, môn học yêu thích…. | 0-5 điểm |
Part 4 | Thí sinh nêu quan điểm về một nhận định đã cho | 0-10 điểm |
Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm; được sử dụng để xác định mức Đạt hay Không Đạt.
Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của 4 kỹ năng thi, tổng điểm của 4 kỹ năng đạt từ 6.5 trở lên.
Cách tính điểm thi tiếng anh A2 châu Âu
Vì bài thi A2 châu Âu (CEFR) dùng để đánh giá chung cho tất cả các trình độ từ 1-6, nên thang điểm và cách tính điểm cũng có nhiều điểm khác so với bài thi A2 Vstep. Cụ thể cấu trúc và cách tính điểm cho bài thi như sau:
Phần thi | Thời gian | Cấu trúc | Yêu cầu | Thang điểm |
Grammar | 40 phút | 100 câu hỏi | Yêu cầu thí sinh tìm lỗi ngữ pháp sai, chọn từ hoặc sửa lỗi ngữ pháp | 0-690 điểm |
Listening | 20 phút | 12 câu hỏi | Thí sinh nghe đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút, sau đó trả lời câu hỏi trắc nghiệm. | 0-690 điểm |
Reading | 20 phút | 9-12 câu hỏi | Đề bài sẽ bao gồm 5 – 6 đoạn văn xoay quanh các chủ đề từ dễ đến khó như thói quen, cuộc sống, sinh hoạt cho tới các chủ đề chuyên môn như thương mại, kinh tế, lịch sử. Thí sinh đọc đoạn văn sau đó hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm | 0-690 điểm |
Writing | 15 phút | 2 phần | Phần 1 yêu cầu thí sinh đặt câu dựa trên bức tranh cho trước; Phần 2 là một bài luận để trình bày quan điểm. | 0-690 điểm |
Speaking | 5 phút | 4-5 câu hỏi | Thí sinh sẽ trả lời câu hỏi theo chủ đề cho trước. | 0-690 điểm |
Tổng điểm tối đa là 690/690 mỗi kỹ năng. Điểm bài thi là điểm trung bình của 5 phần thi, thang điểm tiếng anh A2 được quy đổi như sau:
Điểm thi | Quy đổi trình độ |
0-199 | A1: Breakthrough in English |
200-299 | A2: Waystage in English |
300-399 | B1: Threshold in English |
400-499 | B2: Vantage in English |
500-599 | C1: Effective Operational Proficiency in English |
600-690 | C2: Mastery in English |
Dựa vào bảng trên, có thể thấy thang điểm tiếng anh A2 (CEFR) là 200-299 điểm.
Cách tính điểm tiếng anh A2 Cambridge
Với bài thi A2 Cambridge, điểm từng kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm tiếng Anh Cambridge, với tối đa 150 điểm cho mỗi kỹ năng. Cụ thể cấu trúc và các tính điểm cho từng phần thi như sau:
Phần thi Reading & Writing (60 phút, gồm 7 phần ): Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 6 | Cho 6 bảng hiệu, thông báo hoặc đoạn văn ngắn… thí sinh dựa vào thông tin để trả lời câu hỏi. | 0-6 điểm |
Part 2 | 7 | Cho 3 đoạn văn ngắn và dựa vào thông tin đoạn văn để trả lời câu hỏi | 0-7 điểm |
Part 3 | 5 | Cho 1 đoạn văn dài, thí sinh đọc hiểu để nắm ý chính và trả lời câu hỏi | 0-5 điểm |
Part 4 | 6 | Cho trước một đoạn văn và một số đoạn trống, yêu cầu thí sinh đọc hiểu và điền từ còn thiếu, dùng để đánh giá từ vựng của thí sinh. | 0-6 điểm |
Part 5 | 6 | Tương tự như Part 4 và dùng để đánh giá trình độ ngữ pháp của thí sinh. | 0-6 điểm |
Part 6 | 1 | Viết 1 đoạn văn ngắn như tin nhắn, email, ghi chú hoặc bưu thiếp theo yêu cầu đề bài, tối thiểu 25 từ. | 0-15 điểm |
Part 7 | 1 | Viết một câu chuyện dựa trên 3 bức hình cho sẵn, tối thiểu 35 từ. | 0-15 điểm |
Phần thi Listening (30 phút, gồm 5 phần): Với mỗi phần, thí sinh sẽ được nghe 2 lần một đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 5 | Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn và trả lời câu hỏi | 0-5 điểm |
Part 2 | 5 | Nghe 3 đoạn văn ngắn và dựa vào thông tin đoạn văn để trả lời câu hỏi | 0-5 điểm |
Part 3 | 5 | Nghe rồi điền thông tin còn thiếu để hoàn thành 1 tin nhắn hay ghi chú | 0-5 điểm |
Part 4 | 5 | Nghe 5 đoạn ngắn, sau đó tìm ra ý chính của mỗi văn bản và | 0-5 điểm |
Part 5 | 5 | Nghe 1 đoạn hội thoại dài hơn và 2 danh sách từ, thí sinh nghe xong nối 2 danh sách tương ứng. | 0-5 điểm |
Phần thi Speaking (8-10 phút, gồm 2 phần): Thí sinh sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người tương tác với thí sinh và 1 người nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 1 | Giới thiệu và cung cấp thông tin cá nhân | 0-30 điểm |
Part 2 | 1 | Hỏi đáp, tương tác về các chủ đề xã hội | 0-15 điểm |
Kết quả cuối cùng của bài kiểm tra là điểm trung bình của các kỹ năng. Cụ thể như sau:
- Từ 140 đến 150 điểm: Đạt Grade A, cấp chứng chỉ B1.
- Từ 133 đến 139 điểm: đạt Grade B, cấp chứng chỉ A2.
- Từ 120 đến 132 điểm: đạt GradeC, cấp chứng chỉ A2.
- Từ 100 điểm đến 119 điểm: thí sinh không đạt A2 chỉ được nhận chứng chỉ A1.
Chiêu sinh lớp học ôn lớp chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep cấp tốc – Miễn phí học thử buổi đầu – Trải nghiệm lớp học với Giảng viên 10 năm luyện thi
Trên đây là thông tin về điểm A2 trong tiếng anh, hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm được những thông tin chi tiết và chính xác nhất. Từ đó lên kế hoạch luyện thi tiếng anh A2 phù hợp. Chúc bạn sớm thi đạt chứng chỉ thành công!