Thang điểm tiếng anh A2 và cách tính điểm thi tiếng anh A2

Câp nhật: 14/07/2022
  • Người đăng: admin
  • |
  • 2147 lượt xem

Cách tính điểm thi tiếng anh A2 thế nào? Các loại chứng chỉ A2 có thang điểm khác nhau không? Đây là những câu hỏi mà đội ngũ Trangtuyensinh24h thường gặp khi tư vấn cho học viên. Để giải đáp những thắc mắc này, hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết sau đây.

Phân loại chứng chỉ tiếng anh A2

Trước khi tìm hiểu về thang điểm tiếng anh A2, bạn cần phân biệt các loại chứng chỉ A2 phổ biến tại. Hiện nay có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh Quốc tế như bằng tiếng anh A2 chuẩn châu Âu, A2 Cambridge, Toeic, Toefl, Ielts…được sử dụng phổ biến cùng với chứng chỉ A2 của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về 3 loại chứng chỉ A2 phổ biến là A2 Vstep, A2 châu Âu và A2 Cambridge.

Đều là trình độ sơ cấp và tương đương nhau nhưng mỗi loại chứng chỉ A2 lại có cấu trúc bài thi khác nhau và được sử dụng cho những mục đích khác nhau. Bạn có thể tham khảo cấu trúc của từng loại chứng chỉ để nắm rõ cách thức làm bài thi.

Cấu trúc bài thi A2 của Bộ GD&ĐT: Bài thi được chia thành 4 phần tương đương các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Thí sinh có 110 phút làm bài.

  • Listening (25 phút, gồm 5 phần): Thí sinh nghe thông báo ngắn gọn, hội thoại và nói chuyện và hoàn thành câu hỏi.
  • Reading(40 phút, gồm 4 phần tổng 30 câu hỏi): Thí sinh được yêu cầu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và điền các từ.
  • Writing (35 phút, 3 phần): Hoàn thành câu, viết tin nhắn, email, thư từ, bưu thiếp.
  • Speaking (10 phút, gồm 4 phần) Chào hỏi, tương tác xã hội, mô tả, thảo luận

Cấu trúc bài thi A2 châu Âu (CEFR): Bài thi được chia thành 5 phần thi là Ngữ pháp, Nghe, Đọc, Viết, Nói. Tổng thời gian làm bài 100 phút cho 5 phần thi.

  • Grammar (40 phút, 100 câu hỏi): Yêu cầu thí sinh tìm lỗi ngữ pháp sai, chọn từ hoặc sửa lỗi ngữ pháp
  • Listening (20 phút, 12 câu hỏi): Thí sinh nghe đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút, sau đó trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
  • Reading (20 phút, 9-12 câu hỏi): Đề bài sẽ bao gồm 5 – 6 đoạn văn xoay quanh các chủ đề từ dễ đến khó như thói quen, cuộc sống, sinh hoạt cho tới các chủ đề chuyên môn như thương mại, kinh tế, lịch sử. Thí sinh đọc đoạn văn sau đó hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
  • Writing (15 phút, 2 phần): Phần 1 yêu cầu thí sinh đặt câu dựa trên bức tranh cho trước; Phần 2 là một bài luận để trình bày quan điểm.
  • Speaking (5 phút): Thí sinh sẽ trả lời câu hỏi theo chủ đề cho trước.

Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge: Bài thi gồm 3 phần thi: Đọc và Viết, Nghe và Nói

  • Reading & Writing (60 phút, gồm 7 phần ): Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.
  • Listening (30 phút, gồm 5 phần): Với mỗi phần, thí sinh sẽ được nghe 2 lần một đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi.
  • Nói (8-10 phút, gồm 2 phần): Thí sinh sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người tương tác với thí sinh và 1 người nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.
cách tính điểm thi tiếng anh a2
Điểm A2 trong tiếng anh

Xem thêm: Trình độ tiếng anh A2 là gì?

Thang điểm tiếng anh A2

Với cấu trúc của từng bài thi A2, sẽ có cách tính điểm và thang điểm quy đổi trình độ khác nhau. Bạn hãy theo dõi những nội dung tiếp theo để nắm được thông tin.

Điểm A2 trong tiếng anh Vstep

Bài thi A2 của Bộ GD&ĐT được tính trên thang điểm 10, trong đó: Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Nói, Đọc, Viết được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25.

Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm; được sử dụng để xác định mức Đạt hay Không Đạt.

Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của 4 kỹ năng thi, tổng điểm của 4 kỹ năng đạt từ 6.5 trở lên.

cách tính điểm thi tiếng anh a2
Cách tính điểm thi tiếng anh A2 Vstep

Xem thêm: Download giáo trình tiếng anh A2 khung châu Âu

Cách tính điểm thi tiếng anh A2 châu Âu

Vì bài thi A2 châu Âu (CEFR) dùng để đánh giá chung cho tất cả các trình độ từ 1-6, nên thang điểm và cách tính điểm cũng có nhiều điểm khác so với bài thi A2 Vstep. Tổng điểm tối đa là 690/690 mỗi kỹ năng. Điểm bài thi là điểm trung bình của 5 phần thi, thang điểm tiếng anh A2 được quy đổi như sau:

Điểm thi

Quy đổi trình độ

0-199

A1: Breakthrough in English

200-299

A2: Waystage in English

300-399

B1: Threshold in English

400-499

B2: Vantage in English

500-599

C1: Effective Operational Proficiency in English

600-690

C2: Mastery in English

Dựa vào bảng trên, có thể thấy thang điểm tiếng anh A2 (CEFR) là 200-299 điểm.

Cách tính điểm thi tiếng anh A2
Cách tính điểm thi tiếng anh A2 châu Âu

Xem thêm: Download bài tập đọc hiểu tiếng anh trình độ A2

Cách tính điểm tiếng anh A2 Cambridge

Với bài thi A2 Cambridge, điểm từng kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm tiếng Anh Cambridge, với tối đa 150 điểm cho mỗi kỹ năng. Kết quả cuối cùng của bài kiểm tra là điểm trung bình của các  kỹ năng. Cụ thể như sau:

  • Từ 140 đến 150 điểm: Đạt Grade A, cấp chứng chỉ B1.
  • Từ 133 đến 139 điểm: đạt Grade B, cấp chứng chỉ A2.
  • Từ 120 đến 132 điểm: đạt GradeC, cấp chứng chỉ A2.
  • Từ 100 điểm đến 119 điểm: thí sinh không đạt A2 chỉ được nhận chứng chỉ A1.

Trên đây là thông tin về điểm A2 trong tiếng anh, hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm được những thông tin chi tiết và chính xác nhất. Từ đó lên kế hoạch ôn tập để thi đạt chứng chỉ phù hợp. Chúc bạn thành công!

Xem thêm: