Download mẫu đề thi tiếng anh A2 cấu trúc mới chuẩn Bộ giáo dục
Bài thi A2 Vstep là bài thi được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam, cấu trúc bài thi bao gồm:
- Listening (25 phút) – 25 câu hỏi
- Reading (40 phút) – 30 câu hỏi
- Writing (35 phút) – 7 câu hỏi
- Speaking (10 phút) – 4 phần
Điểm bài thi được tính trên thang điểm 100, sau đó quy về thang điểm 10. Điểm bài thi đạt từ 6.5 điểm được xét đạt trình độ A2.
Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Vstep Bộ Giáo dục
Đề tiếng anh A2 Vstep là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc Việt Nam. phục vụ cho nhu cầu học tập và làm việc trong nước. Đây bài bài thi phổ biến được sử dụng nhiều nhất và có tính chuyển đổi cao. Cấu trúc bài thi bao gồm
Phần thi | Thời gian | Cấu trúc | Yêu cầu | Thang điểm |
Listening | 25 phút | 25 câu hỏi | Bài thi gồm 5 phần, mỗi phần tương ứng với 5 câu hỏi. Thí sinh nghe các audio thông báo, hội thoại, bài phát biểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệm. | 0-25 điểm |
Reading | 40 phút | 30 câu hỏi | Bài thi gồm 4 phần tương ứng với 4 bài đọc (700-750 từ). Thí sinh dựa vào nội dung bài đọc để trả lời câu hỏi trắc nghiệm | 0-25 điểm |
Writing | 35 phút | 7 câu hỏi | Bài thi gồm 3 phần: Viết câu hoàn chỉnh dựa trên cụm từ cho trước; Viết tin nhắn hoặc bản ghi nhớ công việc theo yêu cầu đề bài; Viết thư hoặc bưu thiếp. | 0-25 điểm |
Speaking | 10 phút | 4 phần | Bài thi bao gồm 4 phần nói vấn đáp: Chào hỏi, giới thiệu; Tương tác xã hội; Miêu tả; Thảo luận đưa ra quan điểm | 0-25 điểm |
Bài thi tiếng Anh A2 Vstep được tính điểm trên thang điểm 100, mỗi kỹ năng chiếm 25 điểm. Sau đó sẽ được quy đổi ra thang điểm 10 và được làm tròn đến 0,5 trên tổng điểm bài thi.
Bài thi chỉ xét Đạt và Không đạt.
- Thí sinh có điểm thi từ 6,5 điểm trở lên được coi là Đạt và được cấp chứng chỉ tiếng Anh A2.
- Thí sinh dưới 6,5 điểm sẽ tính là Không đạt và không được cấp chứng chỉ.
Hướng dẫn làm đề thi tiếng anh A2 của Bộ Giáo dục
Trong phần nội dung tiếp theo, bài viết sẽ cung cấp hướng dẫn làm đề thi A2 Vstep, định dạng đề thi được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam.
Đề thi Vstep A2 phần nghe
Phần thi nghe tiếng anh A2 dùng để kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó của bậc 2: Nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu giải thích. Thí sinh sẽ có khoảng 25 phút, bao gồm thời gian 5 phút chuyển kết quả sang phiếu trả lời.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 5 câu | Thí sinh nghe các đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại thường sử dụng ở những khu vực công cộng, sau đó hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm | 0-5 điểm |
Part 2 | 5 câu | Thí sinh nghe đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại giữa 2 nhân vật và hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm. | 0-5 điểm |
Part 3 | 5 câu | Thí sinh nghe đoạn hội thoại và điền từ vào chỗ trống trong biểu mẫu cho trước. | 0-5 điểm |
Part 4 | 5 câu | Thí sinh nghe một đoạn hội thoại dài giữa 2 người và hoàn thành 5 câu hỏi trắc nghiệm từ thông tin nghe được trong đoạn hội thoại đó. | 0-5 điểm |
Part 5 | 5 câu | Thí sinh nghe một bài độc thoại và điền từ vào chỗ trống trong 5 câu hỏi cho trước. | 0-5 điểm |
Dưới đây là mô tả cấu trúc Phần thi Nghe A2 Vstep để học viên có thể tham khảo:
PART 1 (Câu 1- 5: Nghe các thông báo ngắn, hướng dẫn hoặc cuộc trò chuyện)
PART 1
1. How much did the girl pay for her shoes?
A. £60
B. £40
C. £302. Which notebook is Jo’s?
A. the one with circles on the cover
B. the one with plain cover
C. the one with starts on the cover3. How many children are in Pam’s class?
A. 25
B. 20
C. 5
Gợi ý làm bài:
- Trước khi bắt đầu nghe, hãy đọc qua tất cả các câu hỏi và lựa chọn đáp án trước. Điều này giúp học viên biết được mình cần nghe và tìm kiếm thông tin gì, ghi chú nhanh những điểm chính hoặc từ khóa mà bạn nghe được.
- Trong thông báo, hướng dẫn hay cuộc trò chuyện, có những thông tin liên quan tới từ khóa sẽ giúp học viên trả lời câu hỏi.
- Ngoài ra, khi đọc câu hỏi hãy đoán chủ đề và nghe và hiểu ý chung của đoạn hội thoại. Đôi khi, đáp án không chỉ nằm ở một câu mà nằm ở ngữ cảnh tổng thể của đoạn hội thoại.
PART 2 (Câu 6- 10: Nghe 5 cuộc trò chuyện ngắn và trả lời câu hỏi)
PART 2
6. Where would they go for a coffee?
A. Cộng Café
B. Highlands Coffee
C. Neither of them7. What time should they be at the cinema?
A. 5:00
B. 7:30
C. 8:00
Gợi ý làm bài:
- Trước khi nghe đoạn hội thoại, hãy đọc qua câu hỏi để biết bạn cần tập trung vào thông tin gì.
- Trong câu hỏi và các lựa chọn đáp án, xác định các từ khóa. Điều này giúp học viên tập trung vào những thông tin cần thiết khi nghe.
- Trong khi nghe, hãy sử dụng bút và giấy để ghi chú nhanh những điểm chính hoặc chi tiết quan trọng đã nghe được.
- Ngay sau khi nghe xong, dựa vào ghi chú và những gì bạn nhớ, hãy chọn đáp án đúng nhất.
PART 3 (Câu 11 – 15: Nghe một cuộc hội thoại dài và điền vào biểu mẫu)
PART 3
PINEWOOD ENGLISH CENTER
Course name Business English Time On Tuesdays and (11)……………………………………. From (12)…………………… to 8 p.m.
Things to bring (13)……………………………… A pen
(14)…………………………………
Tuition fee (15)………………………………………
Gợi ý làm bài:
- Đầu tiên, đọc kỹ hướng dẫn và xác định nội dung cần nghe được là dạng thông tin gì (Con số, ngày tháng, địa điểm…). Chỉ nên điền tối đa 3 từ và/hoặc một số vào mỗi chỗ trống.
- Khi nghe, hãy ghi chú nhanh những thông tin quan trọng đã nghe được, ngay cả khi thông tin đó không chính xác hoặc hoàn chỉnh. Khi nghe lần thứ hai, học viên có thể chỉnh sửa và bổ sung.
- Cố gắng nghe hiểu ngữ cảnh của cuộc trò chuyện, chú ý tới các từ chỉ thứ tự vì chúng có thể giúp xác định thứ tự thông tin được đưa ra, đặc biệt khi cần điền thông tin vào một biểu mẫu có thứ tự nhất định.
- Khi nghe lần thứ hai, dùng ghi chú để xác nhận thông tin nghe được và điền vào biểu mẫu.
PART 4 (Câu 16 – 20: Nghe một cuộc hội thoại dài và chọn đáp án đúng)
PART 4
16. Where does the conversation take place?
A. At the show
B. At the cinema
C. At the student club17. How many tickets does the man want to buy?
A. One
B. Two
C. Three
Gợi ý làm bài: Phần thi này học viên có thể áp dụng cách làm như Part 3. Đọc trước câu hỏi để xác định key chính và nội dung cần nghe. Sau đó tiến hành làm bài và ghi chép lại những thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi.
PART 5 (Câu 21 – 25: Nghe đoạn độc thoại dài và điền từ vào chỗ trống)
PART 5
FAMILY MART SUPERMARKET
Location Type of goods Notes/Comments Left-hand side Fruit, Put in plastic bag to weigh (21)…………………………., meat
Put in plastic bag to weigh (22)………………………. Household equipment; kitchenware
Free packing and (23)…………………………… In the middle Candies, (24)………………………, beverages, canned food and spices Bakery: cakes and (25)…………………….. May stay here for cakes and drinks
Gợi ý làm bài:
- Trước khi nghe, nên dành 15 giây để đọc qua và hiểu rõ các câu hỏi. Điều này giúp học viên biết mình cần tìm kiếm thông tin gì khi nghe.
- Khi nghe, hãy sử dụng bút và giấy để ghi chú nhanh những thông tin quan trọng mà đã nghe được. Điều này rất hữu ích, nhất là khi cần điền thông tin vào một biểu mẫu.
- Hãy chú ý đến yêu cầu “KHÔNG QUÁ 3 TỪ và/hoặc MỘT SỐ” khi điền đáp án. Để hiểu ý chính và các chi tiết quan trọng, hãy cố gắng lắng nghe và hiểu ngữ cảnh chung của bài nói.
- Khi nghe lần thứ hai, hãy tập trung vào các chỗ hoặc thông tin chưa chắc chắn hoặc cần xác nhận. Ngay sau khi nghe xong lần thứ hai, dựa vào ghi chú của, hãy điền đáp án đúng vào biểu mẫu hoặc tờ đáp án.
Đề thi Vstep A2 phần đọc
Phần thi Đọc dùng để kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó bậc 2 đến bậc 3 thấp: hiểu từ vựng; đoán từ vựng trong ngữ cảnh, đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, định vị thông tin. Học viên có 40 phút, bao gồm cả thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 5 câu | Thí sinh nghe các đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại thường sử dụng ở những khu vực công cộng, sau đó hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm | 0-5 điểm |
Part 2 | 5 câu | Thí sinh nghe đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại giữa 2 nhân vật và hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm. | 0-5 điểm |
Part 3 | 5 câu | Thí sinh nghe đoạn hội thoại và điền từ vào chỗ trống trong biểu mẫu cho trước. | 0-5 điểm |
Part 4 | 5 câu | Thí sinh nghe một đoạn hội thoại dài giữa 2 người và hoàn thành 5 câu hỏi trắc nghiệm từ thông tin nghe được trong đoạn hội thoại đó. | 0-5 điểm |
Dưới đây là mô phỏng lại từng phần trong bài thi Đọc A2 Vstep mà học viên có thể tham khảo:
PART 1 (Câu 1- 8)
PART 1
Camping is a great way to spend a holiday. You can spend time (1)………………….. and enjoy nature. If you go camping far from the city, you (2)………………………. remember to bring everything you need with you.
First, you need a tent (3)……….. a sleeping bag. You should bring all (4)…………… food too, unless you are planning to fish or find food. (5)…………………………… very careful if you are eating wild berries or plants. Don’t eat (6)……………………… if you don’t know what it is!
There are many fun things to do when you are camping. You can go for a (7) look for birds and animals, or take photographs. Always remember to clean (8)………………… after yourself and don’t leave any rubbish behind.
1/ A. relaxed B. relaxing C. relaxes
Ta cần một động từ nguyên thể sau “spend time”. “Relaxing” (tính từ hiện tại) thường được sử dụng sau “spend time” để mô tả việc giải trí.
2/ A. must B. do C. have
Trong câu điều kiện này, “must” phù hợp với ngữ cảnh, thể hiện nghĩa bắt buộc.
3/ A. for B. with C. have
Để nói về việc cần có hai vật, ta dùng “and” để nối chúng lại. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đề cho, “with” là từ phù hợp nhất, thể hiện việc cần mang theo cả lều và túi ngủ khi cắm trại.
Gợi ý làm bài:
- Trước hết, học viên nên đọc toàn bộ đoạn văn một cách nhanh chóng để có cái nhìn tổng quan về nội dung và ngữ cảnh.
- Dựa vào cấu trúc của câu, có thể xác định loại từ cần điền vào (ví dụ: động từ, danh từ, tính từ).
- Đọc mỗi lựa chọn đáp án và so sánh với đoạn văn. Hãy xem xét từng lựa chọn và hỏi bản thân liệu nó có phù hợp với ngữ cảnh của đoạn văn không. Chọn lựa chọn đáp án phù hợp nhất với chỗ trống và ngữ cảnh của đoạn văn.
PART 2 (Câu 9- 16)
PART 2
Hãy nối đáp án (9-16) phù hợp với biển báo (A-K) sao cho phù hợp
Gợi ý làm bài:
- Trước khi bắt đầu nối, hãy đọc qua tất cả các biển báo để có cái nhìn tổng quan về nội dung của chúng. Xác định thông tin chính từ mỗi biển báo. Ví dụ: nếu biển báo nói về cấm hút thuốc, hãy tìm câu liên quan đến việc hút thuốc.
- Chú ý tới một số chi tiết nhỏ có thể giúp chọn đáp án nhanh hơn. Ví dụ: nếu câu nói về việc “không chạy” và chỉ có một biển báo nói về việc này.
PART 3 (Câu 17-23)
PART 3
Read the invitation and the note below. Complete Katie’s notes. For questions 17-23, write on your answer sheet.
You are invited to my 12 th birthday party on Sunday 14th May.
The party starts at 1 p.m.
Come to my house:
63 Porter Street
Let me know if you can come by Friday.
Hope to see you there.
Gina.
Katie, are you going to Gina’s party on Sunday? Can we go together? Come to my house at 12.30 and my mum can drive us there. She can also pick us up afterwards. Let me know.
Paul.
KATIE’S NOTES
Person having party (17): ____________________
Date (18): ____________________
Address (19): ____________________
Time (20): ____________________
Going with (21): ___________________
Travel there by (22): ____________________
Be at Paul’s at (23): ____________________
Gợi ý làm bài:
- Đầu tiên, cần đọc kỹ phần nội dung bài cung cấp để hiểu rõ thông tin đang được yêu cầu. Sau đó đọc câu có từ còn thiếu để xác định dạng thông tin cần điền và đoạn văn chứa nội dung liên quan.
- Đọc nội dung liên quan đã khoanh vùng để tìm kiếm nội dung phù hợp, từ đó suy luận ra đáp án phù hợp.
PART 4 (Câu 24-30)
PART 4
Read the article about a boy named Thanasis. For questions 24-30, write A, B, or C on your answer sheet.
THE ENGLISH-SPEAKING WAITER
Thanasis is 10 years old and lives in a small village on a beautiful Greek island. Like all children his age, Thanasis has just completed year 4 in primary school. But unlike other children his age, Thanasis also has a full-time job for two months of the year. In the busy summer months Thanasts is a waiter in his family’s restaurant. In July and August, the restaurant is very popular with tourists from all over the world. Because he is the only person in his family who can speak English, it is his job to look after the tourists when they eat at the restaurant. He explains the menu, he takes their order and he even carries the heavy trays to their table.
Where did he learn his English? There is no school in Thanasis’ village, and during the school year he travels 12 kilometers every day by bus to a nearby village to go to school. Together with his classmates, two evenings a week, he attends English classes at a language school in the same village. There is no bus service when his classes end, so his mother picks him up and brings him home.
Thanasis doesn’t mind, he enjoys learning English. He is very pleased that he can help his family in the summer and the tourists are very happy that they can order their meal in English. What does Thanasis want to do when he grows up? He wants to own a restaurant, of course!
Question 24. The restaurant Thanasis works in
A belongs to his family.
B is closed in the winter.
C is not very busy.Question 25. Thanasis helps his family in the restaurant because he
A wants to be a waiter.
B gets paid to.
C can speak English.
Gợi ý làm bài:
- Học viên cần đọc lướt toàn bộ nội dung bài đọc để nắm được chủ đề chính của bài. Sau đó đọc câu hỏi để xác định thông tin cần tìm kiếm, tìm ra key chính của câu hỏi và khoanh vùng nội dung liên quan.
- Sau đó sử dụng kỹ năng đọc quét đoạn nội dung liên quan để hiểu toàn bộ nội dung cần thiết. Sau đó dựa vào những dữ liệu, thông tin đọc hiểu được để trả lời câu hỏi.
Đề thi Vstep A2 phần viết
Phần thi viết dùng để kiểm tra kỹ năng viết câu và mệnh đề đơn giản, viết và trả lời thư, viết ghi nhớ, tin nhắn, lời nhắn, bưu thiếp.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Phần 1 | 5 câu | Hoàn thành câu – Thí sinh viết lại 5 câu dựa vào gợi ý cho sẵn. | 5 điểm |
Phần 2 | 1 bài | Viết một đoạn tin nhắn, văn bản theo yêu cầu đề bài khoảng 35 từ | 10 điểm |
Phần 3 | 1 bài | Viết một email hoặc postcard theo yêu cầu đề bài. | 10 điểm |
Dưới đây là mô phỏng lại từng phần trong bài thi Viết A2 Vstep mà học viên có thể tham khảo:
PART 1 (Sử dụng các từ đã cho trước để tạo thành câu hoàn chỉnh)
PART 1
Use the following words to make complete sentences. You can make necessary changes to the words, but DO NOT change their order.
- Sunbathing/ not/ as/ much fun/ swimming.
- My mother/ teach/ me/ how/ swim.
- She/ advised/ me/ do/ some/ exercise/ first.
- My father/ not/ go/ swimming/ now, but/ he/ do/ when/ he/ young.
- He/ say/ he/ not/ have/ enough time/ come/ US.
Gợi ý làm bài: Để hoàn thiện mỗi câu từ danh sách từ được cung cấp, học viên cần phải thêm các từ cần thiết và thay đổi dạng của từ (nếu cần) sao cho mỗi câu có nghĩa và ngữ pháp chính xác. Tuy nhiên không được phép thay đổi thứ tự của các từ.
- Câu 1: Câu này so sánh giữa việc tắm nắng và bơi lội. Câu hoàn thiện: “Sunbathing is not as much fun as swimming.”
- Câu 2: Câu này nói về mẹ của ai đó đã dạy họ cách bơi. Câu hoàn thiện: “My mother taught me how to swim.”
- Câu 3: Câu này nói về một lời khuyên về việc tập thể dục trước khi làm gì đó. Câu hoàn thiện: “She advised me to do some exercise first.”
- Câu 4: Câu này so sánh giữa quá khứ và hiện tại của cha của ai đó liên quan đến việc bơi lội. Câu hoàn thiện: “My father doesn’t go swimming now, but he did when he was young.”
- Câu 5: Câu này nói về một lý do cho việc không đến Mỹ. Câu hoàn thiện: “He said he didn’t have enough time to come to the US.”
PART 2 (Viết tin nhắn, ghi chú ngắn)
PART 2
You have left your jacket at an English friend’s house. Write a note to your friend. In your note, you should
- say which room you left the jacket in
- describe the jacket
- ask what time you can collect it
Write at least 35 words.
Gợi ý làm bài: Đề bài yêu cầu viết một ghi chú nói về việc bạn quên áo khoác ở nhà một người bạn người Anh. Học viên cần nói mình để áo khoác ở phòng nào, mô tả áo khoác và hỏi thời gian có thể nhận lại nó.
Hi Linda,
I believe I forgot my jacket at your place, likely in the guest bedroom. It’s grey with a red lining and has a hood. When would be a convenient time for me to pick it up?
Cheers,
Tra Mi
PART 3 (Viết email hoặc postcard)
PART 3
You have gone to Ha Noi Capital for a week. Write a postcard to one of your friends.
Write at least 40 words.
Gợi ý làm bài:
Dear Lily,
Greetings from Hanoi! The city is bustling with energy and rich history. Explored the Old Quarter, savored delicious street food, and visited the Temple of Literature. Can’t wait to share more stories when I return!
Best,
Tra Mi
Đề thi Vstep A2 phần nói
Kiểm tra các kỹ năng Nói khác nhau: giao tiếp xã hội, trao đổi thông tin, khởi đầu, duy trì và kết thúc hội thoại, nêu ý kiến, giải thích ý kiến, gợi ý và trả lời gợi ý, miêu tả, so sánh. 10 phút (bao gồm 2 phút chuẩn bị).
Phần thi | Yêu cầu | Thang điểm |
Phần 1 | Chào hỏi, giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh | 5 điểm |
Phần 2 | Trả lời câu hỏi liên quan tới các chủ đề quen thuộc. | 5 điểm |
Phần 3 | Miêu tả một chủ đề cho trước (thường là những chủ đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày) | 5 điểm |
Phần 4 | Thảo luận, đưa ra ý kiến về một câu nói hoặc nhận định. | 10 điểm |
Dưới đây là mô phỏng lại từng phần trong bài thi Nói A2 Vstep mà bạn có thể tham khảo:
PART 1
PART 1: Greeting (1-2’)
Good morning/ afternoon/ Hi/ Hello. Please sit down. My name is…
- What’s your name? Thank you.
- How are you today?
Gợi ý làm bài: Hãy trả lời với phong thái tự tin, trả lời to và rõ ràng. Khi được hỏi “How are you today?”, hãy trả lời một cách tích cực, như “I’m good, thank you” hoặc “I’m feeling great!”
PART 2
PART 2: Social Interaction (1-2’)
Now let’s talk about entertainment and media.
- Do you often watch TV?
- What is your favorite TV Program?
- Do you like listening to music?
- How often do you listen to music?
- What kind of music do you like?
Ok. I see.
Gợi ý làm bài:
- Cần Thể hiện khả năng trò chuyện tự nhiên về chủ đề giải trí và phương tiện truyền thông. Đối với mỗi câu hỏi, hãy cung cấp câu trả lời đầy đủ.
- Ví dụ, thay vì chỉ nói “Yes”, hãy nói “Yes, I often watch TV in the evenings.” Đừng sợ thể hiện ý kiến cá nhân của. Điều quan trọng là phải nói một cách mạch lạc và tự tin.
PART 3
PART 3: Description (3’) (1’ for preparation)
Please describe your favorite sports.
- What is it?
- Why do you play sports?
- Whom do you often play that sport with?
Follow-up question:
- Do you love to play team sports?
- Do you think playing is good for our health?
Gợi ý làm bài:
- Miêu tả một chủ đề cụ thể, trong trường hợp này là môn thể thao yêu thích. Hãy cung cấp chi tiết và lý do cho mỗi câu trả lời.
- Ví dụ, nếu học viên yêu thích bóng đá, hãy giải thích tại sao mình yêu thích nó và với thường chơi bóng đá với ai. Cần đảm bảo rằng hiểu rõ câu hỏi và trả lời một cách thấu đáo.
PART 4
PART 4: Discussion (3′) (1 for preparation)
School children should not have a smart phone at a very young age. Do you agree or disagree? Why?
Follow-up questions:
- On what occasions should children use smartphones?
- At what age should parents buy their children a smartphone?
Gợi ý làm bài:
- Với phần này, cần đưa ra quan điểm đồng tình hay không đồng tình, sau đó đưa ra ít nhất 2 luận điểm và giải thích cho luận điểm đó.
- Với quan điểm: Học sinh không nên sử dụng điện thoại thông minh khi còn rất nhỏ – Học viên đưa ra quan điểm không đồng tình với các lý do: Khiến trẻ dễ bị mất tập trung vì sử dụng điện thoại quá nhiều, có thể gây ảnh hưởng đến thị lực, khó kiểm soát những thông tin trẻ tiếp cận trên internet.
Download đề thi tiếng anh A2 có đáp án
Sau khi nắm chắc cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng anh A2, học viên nên tìm kiếm và lựa chọn tài liệu phù hợp để lên kế hoạch ôn tập. Hiện nay nguồn tài , đề cương ôn thi tiếng anh A2 rất đa dạng, chỉ cần sử dụng internet là học viên có thể tải về rất nhiều tài liệu miễn phí.
Sách 10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep
- Tác giả: ThS Nguyễn Thị Lê Vy
- Đơn vị xuất bản: Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội
- Năm xuất bản: 2022
Là cuốn sách cung cấp tài liệu ôn thi đầy đủ nhất cho những người muốn tham dự kỳ thi A2 Vstep. Sách cung cấp thông tin chi tiết về kỳ thi chứng chỉ tiếng anh A2, cấu trúc đề thi, cách tính điểm, các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Nội dung sách gồm các đề thi thử kèm theo đáp án và hướng dẫn làm bài thi A2 tiếng anh cho từng kỹ năng.
- Link mua sách: 10 Bộ đề thi chứng chỉ tiếng Anh A2
Tài liệu luyện thi tổng hợp Vstep Bậc 2
- Tác giả: Lê Huy Lâm, Trương Hoàng Duy, La Trường Duy, Huỳnh Thành Công
- Đơn vị phát hành: NXB Tổng Hợp TPHCM
- Năm phát hành: 2020
Sách cung cấp cho người học những kỹ năng và chiến thuật để hệ thống kiến thức từ vựng, ngữ pháp trình độ A2. Các bài tập tiếng anh A2 đi kèm được chọn lọc để mô phỏng sát với bài thi thực tế.
- Link mua sách: Tài liệu luyện thi tổng hợp Vstep Bậc 2
Nhận trọn bộ đề thi A2 Vstep tham khảo cực sát đề chính thức được tổng hợp từ Giảng viên Đại Học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN
Tổng hợp đề thi tiếng anh A2 có đáp án
- Hướng dẫn các bước làm đề thi A2 tiếng anh của Bộ Giáo dục
- Đề thi anh văn A2 Vstep (1)
- Đề thi thử tiếng anh A2 (2)
- Đề thi anh văn A2 Vstep (3)
- Đề thi bằng A2 tiếng anh Vstep (4)
Hy vọng với những thông tin và tài liệu mà bài viết cung cấp sẽ hữu ích cho học viên trong quá trình ôn thi tiếng anh A2. Chúc học viên ôn tập tốt và thi đạt chứng chỉ mình mong muốn!