Đề thi tiếng anh A2, tổng hợp dạng đề kèm đề thi thử có đáp án

Câp nhật: 22/08/2023
  • Người đăng: admin
  • |
  • 4108 lượt xem

Bạn đang có nhu cầu ôn thi tiếng Anh A2 và bị choáng ngợp, bối rối trước nguồn tài liệu ôn thi phong phú trên mạng. Vậy làm thế nào để chọn được tài liệu ôn thi phù hợp? Hãy theo dõi bài viết sau, chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đề cương, đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 hiệu quả.

Đề thi tiếng anh A2 có các dạng nào?

Chứng chỉ tiếng anh A2 là trình độ ngôn ngữ cơ bản trong thang đánh giá ngôn ngữ 6 bậc khung châu Âu hoặc khung trình độ 6 bậc Việt Nam. Một đề thi tiếng anh đều sẽ đánh giá toàn diện 04 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết của người dự thi. Tuy nhiên mỗi loại chứng chỉ sẽ có định dạng bài thi khác nhau và học viên cần lưu ý điều này trong quá trình ôn tập. Tại Việt Nam hiện đang có 3 dạng đề thi tiếng anh A2 bao gồm:

  • Đề tiếng anh A2 Vstep: Bài thi A2 theo KNLNN 6 bậc phục vụ cho nhu cầu học tập và làm việc trong nước. Đây bài bài thi phổ biến được sử dụng nhiều nhất và có tính chuyển đổi cao.
  • Đề A2 tiếng anh châu Âu: Hay còn gọi là bài thi A2 CEFR của Hội đồng Châu Âu. Tại Việt Nam bài thi A2 châu Âu cũng được sử dụng thường xuyên và có thể quy đổi tương đương sang chứng chỉ A2 Vstep và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt.
  • Đề thi tiếng anh trình độ A2 Cambridge: Là bài thi tiếng anh A2 của Đại học Cambridge sử dụng khung tham chiếu châu Âu để đánh giá trình độ. Bài thi A2 Cambridge ít phổ biến hơn và phù hợp với nhu cầu học tập, làm việc liên quan tới nước ngoài.

Tùy thuộc vào từng đối tượng sẽ cần tham gia bài thi tiếng anh A2 khác nhau. Bạn nên xác định rõ mình cần loại chứng chỉ A2 nào để có lộ trình học và ôn thi chuẩn nhất

10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 pdf
Cấu trúc đề thi thử chứng chỉ tiếng anh A2

Cấu trúc đề thi A2 Vstep

Đề thi chứng chỉ tiếng Anh đánh giá toàn diện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Cấu trúc đề thi A2 tiếng anh cụ thể như sau:

PHẦN THI NGHE – Thời gian làm bài 40 phút

Phần thi Số câu hỏi Yêu cầu Thang điểm
Part 1 5 câu Thí sinh nghe các đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại thường sử dụng ở những khu vực công cộng, sau đó hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm 0-5 điểm
Part 2 5 câu Thí sinh nghe đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại giữa 2 nhân vật và hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm. 0-5 điểm
Part 3 5 câu Thí sinh nghe đoạn hội thoại và điền từ vào chỗ trống trong biểu mẫu cho trước. 0-5 điểm
Part 4 5 câu Thí sinh nghe một đoạn hội thoại dài giữa 2 người và hoàn thành 5 câu hỏi trắc nghiệm từ thông tin nghe được trong đoạn hội thoại đó. 0-5 điểm
Part 5 5 câu Thí sinh nghe một bài độc thoại và điền từ vào chỗ trống trong 5 câu hỏi cho trước. 0-5 điểm
Dưới dây là mô tả cấu trúc Phần thi Nghe A2 Vstep để bạn đọc tham khảo:

LISTENING

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi, các đoạn ghi âm sẽ được phát 2 lần. Trong khi nghe bạn được phép ghi chú và làm bài trong khoảng 25 phút (bao gồm 5 phút chuyển câu trả lời vào bài thi).

PART 1 (Câu 1- 5: Nghe các thông báo ngắn, hướng dẫn hoặc cuộc trò chuyện)

1. How much did the girl pay for her shoes?

A. £60
B. £40
C. £30

2. Which notebook is Jo’s?

A. the one with circles on the cover
B. the one with plain cover
C. the one with starts on the cover

3. How many children are in Pam’s class?

A. 25
B. 20
C. 5

Gợi ý làm bài:

  • Trước khi bắt đầu nghe, bạn nên đọc qua tất cả các câu hỏi và lựa chọn đáp án trước. Điều này giúp bạn biết được mình cần nghe và tìm kiếm thông tin gì, ghi chú nhanh những điểm chính hoặc từ khóa mà bạn nghe được.
  • Trong thông báo, hướng dẫn hay cuộc trò chuyện, có những thông tin liên quan tới từ khóa sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi.
  • Ngoài ra, khi đọc câu hỏi hãy đoán chủ đề và nghe và hiểu ý chung của đoạn hội thoại. Đôi khi, đáp án không chỉ nằm ở một câu mà nằm ở ngữ cảnh tổng thể của đoạn hội thoại.

PART 2 (Câu 6- 10: Nghe 5 cuộc trò chuyện ngắn và trả lời câu hỏi)

6. Where would they go for a coffee?

A. Cộng Café
B. Highlands Coffee
C. Neither of them

7. What time should they be at the cinema?

A. 5:00
B. 7:30
C. 8:00

Gợi ý làm bài: 

  • Trước khi nghe đoạn hội thoại, hãy đọc qua câu hỏi để biết bạn cần tập trung vào thông tin gì.
  • Trong câu hỏi và các lựa chọn đáp án, xác định các từ khóa. Điều này giúp bạn tập trung vào những thông tin cần thiết khi nghe.
  • Trong khi nghe, hãy sử dụng bút và giấy để ghi chú nhanh những điểm chính hoặc chi tiết quan trọng mà bạn nghe được.
  • Ngay sau khi nghe xong, dựa vào ghi chú và những gì bạn nhớ, hãy chọn đáp án bạn cho là đúng nhất.

PART 3 (Câu 11 – 15: Nghe một cuộc hội thoại dài và điền vào biểu mẫu)

PINEWOOD ENGLISH CENTER
Course name Business English
Time On Tuesdays and (11)…………………………………….

From (12)…………………… to 8 p.m.

Things to bring (13)………………………………

A pen

(14)…………………………………

Tuition fee (15)………………………………………

Gợi ý làm bài:

  • Đầu tiên, đọc kỹ hướng dẫn và xác định nội dung bạn cần nghe được là dạng thông tin gì (Con số, ngày tháng, địa điểm…). Bạn chỉ nên điền tối đa 3 từ và/hoặc một số vào mỗi chỗ trống.
  • Khi nghe, hãy ghi chú nhanh những thông tin quan trọng bạn nghe được, ngay cả khi thông tin đó không chính xác hoặc hoàn chỉnh. Khi nghe lần thứ hai, bạn có thể chỉnh sửa và bổ sung.
  • Cố gắng nghe hiểu ngữ cảnh của cuộc trò chuyện, chú ý tới các từ chỉ thứ tự  vì chúng có thể giúp bạn xác định thứ tự thông tin được đưa ra, đặc biệt khi bạn cần điền thông tin vào một biểu mẫu có thứ tự nhất định.
  • Khi nghe lần thứ hai, dùng ghi chú của bạn để xác nhận thông tin bạn nghe được và điền vào biểu mẫu.

PART 4 (Câu 16 – 20: Nghe một cuộc hội thoại dài và chọn đáp án đúng)

16. Where does the conversation take place?

A. At the show
B. At the cinema
C. At the student club

17. How many tickets does the man want to buy?

A. One
B. Two
C. Three

Gợi ý làm bài: Phần thi này bạn có thể áp dụng cách làm như Part 3. Đọc trước câu hỏi để xác định key chính và nội dung cần nghe. Sau đó tiến hành làm bài và ghi chép lại những thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi.

PART 5 (Câu 21 – 25: Nghe đoạn độc thoại dài và điền từ vào chỗ trống)

FAMILY MART SUPERMARKET
Location Type of goods Notes/Comments
Left-hand side Fruit, Put in plastic bag to weigh

(21)…………………………., meat

Put in plastic bag to weigh
(22)………………………. Household equipment;

kitchenware

Free packing and (23)……………………………
In the middle Candies, (24)………………………, beverages, canned food and spices Bakery: cakes and (25)…………………….. May stay here for cakes and drinks

Gợi ý làm bài:

  • Trước khi nghe, bạn nên dành 15 giây để đọc qua và hiểu rõ các câu hỏi. Điều này giúp bạn biết mình cần tìm kiếm thông tin gì khi nghe.
  • Khi nghe, hãy sử dụng bút và giấy để ghi chú nhanh những thông tin quan trọng mà bạn nghe được. Điều này rất hữu ích, nhất là khi bạn cần điền thông tin vào một biểu mẫu.
  • Hãy chú ý đến yêu cầu “KHÔNG QUÁ 3 TỪ và/hoặc MỘT SỐ” khi điền đáp án. Để hiểu ý chính và các chi tiết quan trọng, bạn nên cố gắng lắng nghe và hiểu ngữ cảnh chung của bài nói.
  • Khi nghe lần thứ hai, hãy tập trung vào các chỗ hoặc thông tin mà bạn chưa chắc chắn hoặc cần xác nhận. Ngay sau khi nghe xong lần thứ hai, dựa vào ghi chú của bạn, hãy điền đáp án đúng vào biểu mẫu hoặc tờ đáp án.

PHẦN THI ĐỌC – Thời gian làm bài 40 phút

Phần thi Số câu hỏi Yêu cầu Thang điểm
Part 1 5 câu Thí sinh nghe các đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại thường sử dụng ở những khu vực công cộng, sau đó hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm 0-5 điểm
Part 2 5 câu Thí sinh nghe đoạn thông báo, hướng dẫn, hội thoại giữa 2 nhân vật và hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm. 0-5 điểm
Part 3 5 câu Thí sinh nghe đoạn hội thoại và điền từ vào chỗ trống trong biểu mẫu cho trước. 0-5 điểm
Part 4 5 câu Thí sinh nghe một đoạn hội thoại dài giữa 2 người và hoàn thành 5 câu hỏi trắc nghiệm từ thông tin nghe được trong đoạn hội thoại đó. 0-5 điểm

READING

PART 1 (Câu 1- 8)

Camping is a great way to spend a holiday. You can spend time (1)………………….. and enjoy nature. If you go camping far from the city, you (2)……………………….  remember to bring everything you need with you.

First, you need a tent (3)……….. a sleeping bag. You should bring all (4)…………… food too, unless you are planning to fish or find food. (5)…………………………… very careful if you are eating wild berries or plants. Don’t eat (6)……………………… if you don’t know what it is!

There are many fun things to do when you are camping. You can go for a (7)        look for birds and animals, or take photographs. Always remember to clean (8)………………… after yourself and don’t leave any rubbish behind.

1/            A. relaxed           B. relaxing            C. relaxes

Ta cần một động từ nguyên thể sau “spend time”. “Relaxing” (tính từ hiện tại) thường được sử dụng sau “spend time” để mô tả việc giải trí.

2/            A. must            B. do             C. have

Trong câu điều kiện này, “must” phù hợp với ngữ cảnh, thể hiện nghĩa bắt buộc.

3/            A. for            B. with            C. have

Để nói về việc cần có hai vật, ta dùng “and” để nối chúng lại. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đề cho, “with” là từ phù hợp nhất, thể hiện việc cần mang theo cả lều và túi ngủ khi cắm trại.

Gợi ý làm bài:

  • Trước hết, bạn nên đọc toàn bộ đoạn văn một cách nhanh chóng để có cái nhìn tổng quan về nội dung và ngữ cảnh.
  • Dựa vào cấu trúc của câu, bạn có thể xác định loại từ cần điền vào (ví dụ: động từ, danh từ, tính từ).
  • Đọc mỗi lựa chọn đáp án và so sánh với đoạn văn. Hãy xem xét từng lựa chọn và hỏi bản thân liệu nó có phù hợp với ngữ cảnh của đoạn văn không. Chọn lựa chọn đáp án mà bạn nghĩ là phù hợp nhất với chỗ trống và ngữ cảnh của đoạn văn.

PART 2 (Câu 9- 16)

Hãy nối đáp án (9-16) phù hợp với biển báo (A-K) sao cho phù hợp

Gợi ý làm bài:

  • Trước khi bắt đầu nối, hãy đọc qua tất cả các biển báo để có cái nhìn tổng quan về nội dung của chúng. Xác định thông tin chính từ mỗi biển báo. Ví dụ: nếu biển báo nói về cấm hút thuốc, hãy tìm câu liên quan đến việc hút thuốc.
  • Chú ý tới một số chi tiết nhỏ có thể giúp bạn chọn đáp án nhanh hơn. Ví dụ: nếu câu nói về việc “không chạy” và chỉ có một biển báo nói về việc này, bạn đã biết đáp án.

PHẦN THI VIẾT – Thời gian làm bài 35 phút

Phần thi Số câu hỏi Yêu cầu Thang điểm
Phần 1 5 câu Hoàn thành câu – Thí sinh viết lại 5 câu dựa vào gợi ý cho sẵn. 5 điểm
Phần 2 1 bài Viết một đoạn tin nhắn, văn bản theo yêu cầu đề bài khoảng 35 từ 10 điểm
Phần 3 1 bài Viết một email hoặc postcard theo yêu cầu đề bài. 10 điểm

WRITING

Directions: In this section of the test, you will have an opportunity to demonstrate your ability to compose in English level 2. There are three parts in this section with special directions for each part. The time allowance is 35 minutes.

PART 1 (Sử dụng các từ đã cho trước để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Use the following words to make complete sentences. You can make necessary changes to the words, but DO NOT change their order.

  1. Sunbathing/ not/ as/ much fun/ swimming.
  2. My mother/ teach/ me/ how/ swim.
  3. She/ advised/ me/ do/ some/ exercise/ first.
  4. My father/ not/ go/ swimming/ now, but/ he/ do/ when/ he/ young.
  5. He/ say/ he/ not/ have/ enough time/ come/ US.

Gợi ý làm bài: Để hoàn thiện mỗi câu từ danh sách từ được cung cấp, bạn cần phải thêm các từ cần thiết và thay đổi dạng của từ (nếu cần) sao cho mỗi câu có nghĩa và ngữ pháp chính xác. Tuy nhiên, nhớ rằng bạn không được phép thay đổi thứ tự của các từ.

  • Câu 1: Câu này so sánh giữa việc tắm nắng và bơi lội. Câu hoàn thiện: “Sunbathing is not as much fun as swimming.”
  • Câu 2:  Câu này nói về mẹ của ai đó đã dạy họ cách bơi. Câu hoàn thiện: “My mother taught me how to swim.”
  • Câu 3: Câu này nói về một lời khuyên về việc tập thể dục trước khi làm gì đó. Câu hoàn thiện: “She advised me to do some exercise first.”
  • Câu 4: Câu này so sánh giữa quá khứ và hiện tại của cha của ai đó liên quan đến việc bơi lội. Câu hoàn thiện: “My father doesn’t go swimming now, but he did when he was young.”
  • Câu 5: Câu này nói về một lý do cho việc không đến Mỹ. Câu hoàn thiện: “He said he didn’t have enough time to come to the US.”

PART 2

You have left your jacket at an English friend’s house. Write a note to your friend. In your note, you should

  • say which room you left the jacket in
  • describe the jacket
  • ask what time you can collect it

Write at least 35 words.

Gợi ý làm bài: Đề bài yêu cầu bạn viết một ghi chú nói về việc bạn quên áo khoác ở nhà một người bạn người Anh. Bạn nên nói bạn để áo khoác ở phòng nào, mô tả áo khoác và hỏi thời gian bạn có thể nhận lại nó.

Hi Linda,

I believe I forgot my jacket at your place, likely in the guest bedroom. It’s grey with a red lining and has a hood. When would be a convenient time for me to pick it up?

Cheers,

Tra Mi 

PHẦN THI NÓI – Thời gian làm bài 10 phút

Phần thi Yêu cầu Thang điểm
Phần 1 Chào hỏi, giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh 5 điểm
Phần 2 Trả lời câu hỏi liên quan tới các chủ đề quen thuộc. 5 điểm
Phần 3 Miêu tả một chủ đề cho trước (thường là những chủ đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày) 5 điểm
Phần 4 Thảo luận, đưa ra ý kiến về một câu nói hoặc nhận định. 10 điểm

SPEAKING

Time allowance: 8 minutes

Part 1: Greeting (1-2’)

  • Good morning/ afternoon/ Hi/ Hello. Please sit down. My name is…
  • What’s your name? Thank you.
  • How are you today?

Part 2: Social Interaction (1-2’)

Now let’s talk about entertainment and media.

  • Do you often watch TV?
  • What is your favorite TV Program?
  • Do you like listening to music?
  • How often do you listen to music?
  • What kind of music do you like?

Ok. I see.

Part 3: Description (3’) (1’ for preparation)

Please describe your favorite sports.

  • What is it?
  • Why do you play sports?
  • Whom do you often play that sport with?

Follow-up question:

  • Do you love to play team sports?
  • Do you think playing is good for our health?

Gợi ý làm bài:

  • Part 1 – Hãy trả lời với phong thái tự tin, trả lời to và rõ ràng. Khi được hỏi “How are you today?”, hãy trả lời một cách tích cực, như “I’m good, thank you” hoặc “I’m feeling great!”
  • Part 2 – Bạn cần Thể hiện khả năng trò chuyện tự nhiên về chủ đề giải trí và phương tiện truyền thông. Đối với mỗi câu hỏi, hãy cung cấp câu trả lời đầy đủ. Ví dụ, thay vì chỉ nói “Yes”, hãy nói “Yes, I often watch TV in the evenings.” Đừng sợ thể hiện ý kiến cá nhân của bạn. Điều quan trọng là bạn phát biểu một cách mạch lạc và tự tin.
  • Part 3 – Miêu tả một chủ đề cụ thể, trong trường hợp này là môn thể thao yêu thích của bạn. Hãy cung cấp chi tiết và lý do cho mỗi câu trả lời. Ví dụ, nếu bạn yêu thích bóng đá, hãy giải thích tại sao bạn yêu thích nó và với ai bạn thường chơi. Cần đảm bảo rằng bạn hiểu rõ câu hỏi và trả lời một cách thấu đáo.

Bài thi tiếng Anh A2 Vstep được tính điểm trên thang điểm 100, mỗi kỹ năng chiếm 25 điểm. Sau đó sẽ được quy đổi ra thang điểm 10 và được làm tròn đến 0,5 trên tổng điểm bài thi. Bài thi chỉ xét Đạt và Không đạt. Thí sinh có điểm thi từ 6,5 điểm trở lên được coi là Đạt và được cấp chứng chỉ tiếng Anh A2. Thí sinh dưới 6,5 điểm sẽ tính là Không đạt và không được cấp chứng chỉ.

Cấu trúc đề thi A2 quốc tế

Theo những thông tin từ phần nội dung trên, có 2 bài thi A2 quốc tế phổ biến là A2 CEFR và A2 Cambridge. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin sơ bộ về 2 định dạng đề thi này để học viên có thể tham khảo.

Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 CEFR

Phần thi Thời gian thi Số câu hỏi Nội dung câu hỏi Thang điểm
Ngữ pháp 40 phút 100 câu Bài thi bao gồm các dạng câu hỏi như lựa chọn đáp án đúng, phát hiện lỗi ngữ pháp và từ vựng, hay điền từ thích hợp vào chỗ trống. 0-690 điểm
Đọc 20 phút 9-12 câu Để trả lời, thí sinh phải đọc 5-6 đoạn văn và tiến hành điền từ, lựa chọn đáp án đúng và hoàn thiện đoạn văn. Mức độ phức tạp của bài thi sẽ gia tăng theo từng phần. 0-690 điểm
Nói 5 phút 1 câu Bài thi yêu cầu thí sinh mô tả nội dung của một bức ảnh, phản hồi dựa trên thông tin đã có, đưa ra giải pháp cho một vấn đề và bày tỏ quan điểm riêng. 0-690 điểm
Viết 15 phút 1 câu Thí sinh sẽ được trình bày một bức ảnh và phải mô tả nội dung của bức ảnh đó hoặc viết một bài viết để phản ánh quan điểm và đề nghị giải pháp. 0-690 điểm
Nghe 20 phút 12 câu Thí sinh cần nghe một đoạn hội thoại kéo dài khoảng 3 phút và sau đó trả lời 12 câu hỏi. Có thể có hình ảnh đi kèm và thí sinh sẽ phải trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về nội dung của bức hình đó. 0-690 điểm

Để đạt trình độ A2 CEFR, bài thi phải đạt từ từ 200-299 điểm mới được cấp chứng chỉ.

Cấu trúc đề thi A2 Cambridge

Phần thi Thời gian thi Số câu hỏi Nội dung Thang điểm
Đọc và Viết 60 phút 32 câu hỏi Bài thi chia thành 7 phần:

  • Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc
  • Phần 6-7 kiểm tra kỹ năng Viết
0-60 điểm
Nghe 30 phút 25 câu hỏi Thí sinh sẽ nghe 2 đoạn ghi âm cho mỗi phần (Tổng 10 đoạn ghi âm) và trả lời câu hỏi trắc nghiệm 0-25 điểm
Nói 8 -10 phút 2 phần Thí sinh sẽ thi theo cặp. Giám khảo có 1 người tương tác và 1 người nghe thí sinh trả lời. Cả 2 giám khảo đều chấm điểm cho phần thi nói. 0-45 điểm

Kết quả cuối cùng của bài thi A2 Cambridge (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm. Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng đạt từ 120-139 điểm sẽ được cấp chứng chỉ A2 Cambridge.

Học viên có thể tham khảo chi tiết hơn từng phần của bài thi và mẫu đề thi minh họa của từng dạng thức bài thi tại Đề thi mẫu tiếng anh bằng A2 châu ÂuĐề thi A2 Cambridge.

Đề cương ôn thi chứng chỉ tiếng anh A2

Sau khi nắm chắc cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng anh A2, bạn nên tìm kiếm và lựa chọn tài liệu phù hợp để lên kế hoạch ôn tập. Hiện nay nguồn tài , đề cương ôn thi tiếng anh A2 rất đa dạng, chỉ cần sử dụng internet là học viên có thể tải về rất nhiều tài liệu miễn phí.

Nếu bạn đang phân vân không biết nên lựa chọn những đầu sách, tài liệu nào phù hợp thì có thể tham khảo những gợi ý dưới đây:

Sách 10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep

Sách 10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 được xuất bản bởi trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN. Đây là cuốn sách cung cấp tài liệu ôn thi đầy đủ nhất cho những người muốn tham dự kỳ thi A2 tiếng Anh.

10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 pdf cung cấp thông tin chi tiết về kỳ thi chứng chỉ tiếng anh A2, cấu trúc đề thi, cách tính điểm, các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Nội dung sách gồm các đề thi thử kèm theo đáp án và hướng dẫn làm bài thi A2 tiếng anh cho từng kỹ năng.

Hiện nay, sách chưa có bản pdf do có bản quyền từ trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN. Vì thế, bạn có thể tham khảo địa chỉ mua sách tại đây.

Sách 10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep

Ngoài ra, học viên có thể tham khảo thêm một vài đầu sách luyện thi dưới đây:

  • Giáo trình tiếng anh A2 – Học viện Bưu chính Viễn thông: Tài liệu được biên soạn theo khung chương trình đào tạo của Học viện Bưu chính Viễn thông. Sách cung cấp cho người học những kiến thức ngữ pháp, từ vựng cho trình độ A1 A2 và gợi ý hướng dẫn người học phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
  • Tài liệu luyện thi tổng hợp Vstep Bậc 2 – NXB Tổng hợp TP.HCM: Sách cung cấp cho người học những kỹ năng và chiến thuật để hệ thống kiến thức từ vựng, ngữ pháp trình độ A2. Các bài tập tiếng anh A2 đi kèm được chọn lọc để mô phỏng sát với bài thi thực tế.

Download đề thi tiếng anh A2 có đáp án

Ngoài ra, còn có một số đề thi thử chứng chỉ tiếng anh A2 được chúng tôi sưu tầm. Bạn có thể tải về và tiến hành làm bài thi thử sau đó nhờ bạn bè, thầy cô chấm điểm để xác định trình độ của mình đang ở đâu.

Tổng hợp đề thi thử A2 tiếng anh Vstep

Tổng hợp đề thi tiếng anh A2 châu Âu

Hy vọng với những thông tin và tài liệu mà chúng tôi đã chia sẻ. Bạn có thể chọn ra đầu sách ôn thi bằng tiếng anh A2 phù hợp cho mình. Chúc bạn ôn tập tốt và thi đạt chứng chỉ mình mong muốn!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *