Mã ngạch chuyên viên 01.003 là gì? Cách tính lương ra sao?
Mã ngạch chuyên viên được quy định thế nào? Cách lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003 có quy định ra sao? Bảng lương ngạch 01.003 cập nhật mới nhất ở đâu? Mời quý học viên cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Mã ngạch 01.003 là ngạch gì?
Ngạch công chức viên chức là sự phân chia công chức, viên chức theo từng ngành nghề, chuyên môn, cấp bậc. Ngạch công chức, viên chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.
Mã ngạch 01.003 là mã số ngạch chuyên viên, là bậc 3 chuyên viên chính trong ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

Xem thêm: Tải trọn bộ tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên
Phân loại mã ngạch chuyên viên và tương đương
Ở từng ngành nghề, công chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng. Đối với công chức, mã ngạch sẽ được chia thành:
- Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch chuyên viên, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch cán sự, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch nhân viên
- Ngạch khác theo quy định của Chính phủ
Ngạch công chức gồm có các ngành: Hành chính, Thanh tra, Kế toán, Thuế, Hải quan, Ngân hàng, Kiểm toán nhà nước, Thi hành án dân sự, Quản lý thị trường, Dự trữ quốc gia, Nông nghiệp, Văn thư…
Cụ thể, ngạch chuyên viên và tương đương bao gồm:
STT | Ngạch | Mã số |
1 | Chuyên viên | 01.003 |
2 | Thanh tra viên | 04.025 |
3 | Kế toán viên | 06.031 |
4 | Kiểm tra viên thuế | 06.038 |
5 | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 |
7 | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 |
8 | Kiểm toán viên | 06.043 |
9 | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 |
10 | Thẩm tra viên | 03.232 |
11 | Thư ký thi hành án | 03.302 |
12 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 |
13 | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 |
14 | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 |
15 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 |
16 | Kiểm lâm viên | 10.226 |
17 | Kiểm ngư viên | 25.310 |
18 | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 |
19 | Văn thư viên | 02.007 |
Mã ngạch chuyên viên cao đẳng 01a.003 là gì?
Mã ngạch chuyên viên cao đẳng là những người có trình độ cao đẳng đang giữ ngạch chuyên viên theo quy định của pháp luật nền hành chính Việt Nam.
Ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 là mã ngạch đang xếp lương theo công chức loại A01 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Khi mã ngạch này được bổ nhiệm vào ngạch cán sự thì vẫn tiếp tục xếp lương theo công chức hạng A0.
Do đó, có thể hiểu ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 không nằm trong ngạch chuyên viên và tương đương. Bạn đọc cần nắm rõ những thông tin này để tránh bị nhầm lẫn trong quá trình tính lương.
Đối với trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng để đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; nhưng lại được bổ nhiệm vào mã ngạch cán sự cũ và đang được hưởng lương loại B thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm.

Xem thêm: Kỳ thi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên gồm những gì?
Lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003 được tính thế nào?
Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Theo đó, nguyên tắc xếp lương mã ngạch chuyên viên 01.003 như sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn của công chức.
- Khi bổ nhiệm vào các ngạch lương 01.003, không được kết hợp nâng lương bậc 3 của chuyên viên chính.
Chuyên viên ngạch 01.003 và tương đương
Nguyên tắc xếp lương ngạch chuyên viên 01.003 được quy định tại Thông tư 02/2021 được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Ngạch Chuyên viên (mã số ngạch 01.003) được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98;
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2.34 | 678.6 |
Bậc 2 | 2.67 | 774.3 |
Bậc 3 | 3.0 | 870.0 |
Bậc 4 | 3.33 | 965.7 |
Bậc 5 | 3.66 | 1,061.4 |
Bậc 6 | 3.99 | 1,157.1 |
Bậc 7 | 4.32 | 1,252.8 |
Bậc 8 | 4.65 | 1,348.5 |
Bậc 9 | 4.98 | 1,444.2 |
Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành đang giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 02/2021 được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Xem thêm: Quy định, tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương
Cách xếp lương mã ngạch viên chức 01.003
Ngoài ra, đối với viên chức cũng được quy định thành các mã ngạch để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức và tính lương cho các đối tượng này. Cụ thể, đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên bao gồm:
STT |
Ngạch |
Mã số |
1 | Lưu trữ viên | V.01.02.02 |
2 | Chẩn đoán viên bệnh động vật | 09.056 |
3 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III | V.03.01.02 |
4 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III | V.03.02.05 |
5 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III | V.03.03.08 |
6 | Kiến trúc sư | 12.089 |
7 | Nghiên cứu viên | 13.092 |
8 | Kỹ sư | 13.095 |
9 | Định chuẩn viên | 13.099 |
10 | Giám định viên | 13.102 |
11 | Dự báo viên | 14.105 |
12 | Quan trắc viên chính | 14.106 |
13 | Giảng viên | V.07.01.03 |
14 | Giáo viên trung học cơ sở hạng I | V.07.04.10 |
15 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II | V.07.04.11 |
16 | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | V.07.04.12 |
17 | Giáo viên trung học phổ thông hạng I | V.07.05.13 |
18 | Giáo viên trung học phổ thông hạng II | V.07.05.14 |
19 | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | V.07.05.15 |
20 | Bác sĩ | V.08.01.03 |
21 | Y tá cao cấp | 16.120 |
22 | Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 |
23 | Kỹ thuật y hạng II | V.08.07.17 |
24 | Dược sĩ | V.08.08.22 |
25 | Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên | 17.141 |
26 | Phóng viên – Bình luận viên | 17.144 |
27 | Phát thanh viên | 17.147 |
28 | Quay phim viên | 17.150 |
29 | Dựng phim viên chính | 17.152 |
30 | Đạo diễn nghệ thuật hạng III | V.10.03.10 |
31 | Họa sĩ | 17.162 |
32 | Di sản viên hạng III | V.10.05.17 |
33 | Thư viện viên hạng III | V.10.02.06 |
34 | Phương pháp viên | 17.174 |
35 | Hướng dẫn viên chính | 17.175 |
36 | Tuyên truyền viên chính | 17.177 |
37 | Huấn luyện viên | V.10.01.03 |
38 | Âm thanh viên | 17a.193 |
39 | Thư mục viên | 17a.196 |
Nhóm viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cũng được áp dụng bảng lương công chức loại A1. Hưởng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Hy vọng bài viết đã giúp học viên hiểu được ngạch 01.003 là gì và nắm rõ cách xếp lương, tính lương theo ngạch công chức, viên chức này. Mọi thông tin chi tiết về các lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.