Mã ngạch chuyên viên 01.003 là gì? Cách tính lương ra sao?

Câp nhật: 11/05/2023
  • Người đăng: admin
  • |
  • 977 lượt xem

Mã ngạch chuyên viên được quy định thế nào? Cách lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003 có quy định ra sao? Bảng lương ngạch 01.003 cập nhật mới nhất ở đâu? Mời quý học viên cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Mã ngạch 01.003 là ngạch gì?

Ngạch công chức viên chức là sự phân chia công chức, viên chức theo từng ngành nghề, chuyên môn, cấp bậc. Ngạch công chức, viên chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Mã ngạch 01.003 là mã số ngạch chuyên viên, là bậc 3 chuyên viên chính trong ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

Mã ngạch chuyên viên 01.003 là gì?

Xem thêm: Tải trọn bộ tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên

Phân loại mã ngạch chuyên viên và tương đương

Ở từng ngành nghề, công chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng. Đối với công chức, mã ngạch sẽ được chia thành:

  • Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  • Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  • Ngạch chuyên viên, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  • Ngạch cán sự, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  • Ngạch nhân viên
  • Ngạch khác theo quy định của Chính phủ

Ngạch công chức gồm có các ngành: Hành chính, Thanh tra, Kế toán, Thuế, Hải quan, Ngân hàng, Kiểm toán nhà nước, Thi hành án dân sự, Quản lý thị trường, Dự trữ quốc gia, Nông nghiệp, Văn thư…

Cụ thể, ngạch chuyên viên và tương đương bao gồm:

STT Ngạch Mã số
1 Chuyên viên 01.003
2 Thanh tra viên 04.025
3 Kế toán viên 06.031
4 Kiểm tra viên thuế 06.038
5 Kiểm tra viên hải quan 08.051
6 Kỹ thuật viên bảo quản 19.221
7 Kiểm soát viên ngân hàng 07.046
8 Kiểm toán viên 06.043
9 Chấp hành viên sơ cấp 03.301
10 Thẩm tra viên 03.232
11 Thư ký thi hành án 03.302
12 Kiểm soát viên thị trường 21.189
13 Kiểm dịch viên động vật 09.316
14 Kiểm dịch viên thực vật 09.319
15 Kiểm soát viên đê điều 11.082
16 Kiểm lâm viên 10.226
17 Kiểm ngư viên 25.310
18 Thuyền viên kiểm ngư 25.313
19 Văn thư viên 02.007

Mã ngạch chuyên viên cao đẳng 01a.003 là gì?

Mã ngạch chuyên viên cao đẳng là những người có trình độ cao đẳng đang giữ ngạch chuyên viên theo quy định của pháp luật nền hành chính Việt Nam.

Ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 là mã ngạch đang xếp lương theo công chức loại A01 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Khi mã ngạch này được bổ nhiệm vào ngạch cán sự thì vẫn tiếp tục xếp lương theo công chức hạng A0.

Do đó, có thể hiểu ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 không nằm trong ngạch chuyên viên và tương đương. Bạn đọc cần nắm rõ những thông tin này để tránh bị nhầm lẫn trong quá trình tính lương.

Đối với trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng để đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; nhưng lại được bổ nhiệm vào mã ngạch cán sự cũ và đang được hưởng lương loại B thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm.

Mã ngạch chuyên viên và tương đương gồm những gì?

Xem thêm: Kỳ thi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên gồm những gì?

Lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003 được tính thế nào?

Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Theo đó, nguyên tắc xếp lương mã ngạch chuyên viên 01.003 như sau:

  • Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn của công chức.
  • Khi bổ nhiệm vào các ngạch lương 01.003, không được kết hợp nâng lương bậc 3 của chuyên viên chính.

Chuyên viên ngạch 01.003 và tương đương

Nguyên tắc xếp lương ngạch chuyên viên 01.003 được quy định tại Thông tư 02/2021 được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

Ngạch Chuyên viên (mã số ngạch 01.003) được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98;

Bậc lương Hệ số lương Mức lương
Bậc 1 2.34 678.6
Bậc 2 2.67 774.3
Bậc 3 3.0 870.0
Bậc 4 3.33 965.7
Bậc 5 3.66 1,061.4
Bậc 6 3.99 1,157.1
Bậc 7 4.32 1,252.8
Bậc 8 4.65 1,348.5
Bậc 9 4.98 1,444.2

Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành đang giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 02/2021 được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.

Xem thêm: Quy định, tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương

Cách xếp lương mã ngạch viên chức 01.003

Ngoài ra, đối với viên chức cũng được quy định thành các mã ngạch để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức và tính lương cho các đối tượng này. Cụ thể, đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên bao gồm:

STT

Ngạch

Mã số
1 Lưu trữ viên V.01.02.02
2 Chẩn đoán viên bệnh động vật 09.056
3 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III V.03.01.02
4 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III V.03.02.05
5 Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III V.03.03.08
6 Kiến trúc sư 12.089
7 Nghiên cứu viên 13.092
8 Kỹ sư 13.095
9 Định chuẩn viên 13.099
10 Giám định viên 13.102
11 Dự báo viên 14.105
12 Quan trắc viên chính 14.106
13 Giảng viên V.07.01.03
14 Giáo viên trung học cơ sở hạng I V.07.04.10
15 Giáo viên trung học cơ sở hạng II V.07.04.11
16 Giáo viên trung học cơ sở hạng III V.07.04.12
17 Giáo viên trung học phổ thông hạng I V.07.05.13
18 Giáo viên trung học phổ thông hạng II V.07.05.14
19 Giáo viên trung học phổ thông hạng III V.07.05.15
20 Bác sĩ V.08.01.03
21 Y tá cao cấp 16.120
22 Hộ sinh hạng II V.08.06.14
23 Kỹ thuật y hạng II V.08.07.17
24 Dược sĩ V.08.08.22
25 Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên 17.141
26 Phóng viên – Bình luận viên 17.144
27 Phát thanh viên 17.147
28 Quay phim viên 17.150
29 Dựng phim viên chính 17.152
30 Đạo diễn nghệ thuật hạng III V.10.03.10
31 Họa sĩ 17.162
32 Di sản viên hạng III V.10.05.17
33 Thư viện viên hạng III V.10.02.06
34 Phương pháp viên 17.174
35 Hướng dẫn viên chính 17.175
36 Tuyên truyền viên chính 17.177
37 Huấn luyện viên V.10.01.03
38 Âm thanh viên 17a.193
39 Thư mục viên 17a.196

Nhóm viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cũng được áp dụng bảng lương công chức loại A1. Hưởng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Hy vọng bài viết đã giúp học viên hiểu được ngạch 01.003 là gì và nắm rõ cách xếp lương, tính lương theo ngạch công chức, viên chức này. Mọi thông tin chi tiết về các lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *