Mã ngạch chuyên viên 00.003 là gì? Tính lương ra sao?
Mã ngạch chuyên viên 01.003 là ngạch viên chức chuyên ngành hành chính trong hệ thống công chức Việt Nam.
- Ngạch chuyên viên có 18 mã ngạch tương đương
- Mã ngạch chuyên viên và tương đương được xếp lương theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV
- Nguyên tắc xếp lương ngạch chuyên viên 01.003 được quy định tại Bảng 2. Thông tư 02/2021/TT-BNV
Mã ngạch chuyên viên 01.003 là ngạch gì?
Mã ngạch chuyên viên 01.003 là ngạch viên chức chuyên ngành hành chính trong hệ thống công chức Việt Nam. Chuyên viên chính là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản tại các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
Mã ngạch chuyên viên và tương đương
Ở từng ngành nghề, công chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng. Đối với công chức, mã ngạch sẽ được chia thành:
- Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch chuyên viên, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch cán sự, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch nhân viên
- Ngạch khác theo quy định của Chính phủ
Ngạch công chức gồm có các ngành: Hành chính, Thanh tra, Kế toán, Thuế, Hải quan, Ngân hàng, Kiểm toán nhà nước, Thi hành án dân sự, Quản lý thị trường, Dự trữ quốc gia, Nông nghiệp, Văn thư… Do đó, ngạch chuyên viên và tương đương sẽ bao gồm:
STT | Ngạch | Mã số ngạch |
1 | Chuyên viên | 01.003 |
2 | Thanh tra viên | 04.025 |
3 | Kế toán viên | 06.031 |
4 | Kiểm tra viên thuế | 06.038 |
5 | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 |
7 | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 |
8 | Kiểm toán viên | 06.043 |
9 | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 |
10 | Thẩm tra viên | 03.232 |
11 | Thư ký thi hành án | 03.302 |
12 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 |
13 | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 |
14 | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 |
15 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 |
16 | Kiểm lâm viên | 10.226 |
17 | Kiểm ngư viên | 25.310 |
18 | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 |
19 | Văn thư viên | 02.007 |
Mã ngạch chuyên viên cao đẳng 01a.003 là gì?
Mã ngạch chuyên viên cao đẳng là những người có trình độ cao đẳng đang giữ ngạch chuyên viên theo quy định của pháp luật nền hành chính Việt Nam.
- Ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 là mã ngạch đang xếp lương theo công chức loại A01 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
- Khi mã ngạch này được bổ nhiệm vào ngạch cán sự thì vẫn tiếp tục xếp lương theo công chức hạng A0.
Do đó, có thể hiểu ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 không nằm trong ngạch chuyên viên và tương đương. Bạn đọc cần nắm rõ những thông tin này để tránh bị nhầm lẫn trong quá trình tính lương.
Đối với trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng để đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; nhưng lại được bổ nhiệm vào mã ngạch cán sự cũ và đang được hưởng lương loại B thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm.
Cách tính lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003
Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Theo đó, nguyên tắc xếp lương mã ngạch chuyên viên 01.003 như sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn của công chức.
- Khi bổ nhiệm vào các ngạch lương 01.003, không được kết hợp nâng lương bậc 3 của chuyên viên chính.
- Ngạch chuyên viên 01.003 được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Cụ thể, ngạch Chuyên viên được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98 như sau:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2.34 | 678.6 |
Bậc 2 | 2.67 | 774.3 |
Bậc 3 | 3.0 | 870.0 |
Bậc 4 | 3.33 | 965.7 |
Bậc 5 | 3.66 | 1,061.4 |
Bậc 6 | 3.99 | 1,157.1 |
Bậc 7 | 4.32 | 1,252.8 |
Bậc 8 | 4.65 | 1,348.5 |
Bậc 9 | 4.98 | 1,444.2 |
Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành đang giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 02/2021 được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Chiêu sinh khóa bồi dưỡng chứng chỉ ngạch chuyên viên, chuyên viên chính chuẩn Bộ Nội Vụ
Hy vọng bài viết đã giúp học viên hiểu được ngạch 01.003 là gì và nắm rõ cách xếp lương, tính lương theo ngạch công chức, viên chức này. Mọi thông tin chi tiết về các lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.