Chuyên viên là gì? Điều kiện bổ nhiệm, hệ số lương ra sao?

Câp nhật: 11/05/2023
  • Người đăng: admin
  • |
  • 2567 lượt xem

Ngạch chuyên viên là gì? Nhiệm vụ của chuyên viên gồm những gì? Điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên có gì thay đổi không? Hướng dẫn cách tính thời gian giữ ngạch chuyên viên.. Tất cả những thông tin xoay quanh ngạch chuyên viên và tương đương sẽ được chúng tôi tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Chuyên viên là gì?

Chuyên viên là một tên gọi chung cho những người có năng lực chuyên môn để thực hiện duy nhất cho một nhiệm vụ nào đó. Khi nói về cụm từ ngày, ở Việt nam thường chủ yếu nhắc đến ngạch chuyên viên, ngạch chuyên viên nằm trong hệ thống quản lý của nhà nước. 

Theo quy định, chuyên viên là ngạch công chức hành chính xếp cho những người có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. Nhiệm vụ của chuyên viên là giúp cho việc tổ chức quản lý bộ máy nhà nước ở lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ của mình.

Trong hệ thống hành chính Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức được phân thành 5 ngạch với những nhiệm vụ và yêu cầu năng lực riêng. Mỗi ngạch sẽ được áp dụng các bậc lương tương ứng tính từ khi mới bắt đầu đảm nhận vị trí công việc chính thức. Cụ thể, ngạch chuyên viên có mã ngạch là 01.003.

Chuyên viên là công chức loại gì? Công chức được chia thành nhiều loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Phổ biến nhất vẫn là cách phân loại theo trình độ đào tạo và vị trí việc làm. Việc phân loại theo trình độ đào tạo sẽ phân loại công chức thành các loại A (trình độ đại học), loại B (trình độ trung cấp, cao đẳng) hay loại D (tốt nghiệp sơ cấp, chuyên môn dưới sơ cấp).

Ngạch chuyên viên là gì?

Xem thêm: Mua chứng chỉ chuyên viên có những hậu quả gì?

Ngạch chuyên viên và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên và tương đương là công chức, nghiệp vụ tại các cơ quan, tổ chức nhà nước và các đơn vị sự nghiệp, thực hiện các công việc mang tính chuyên môn cao tương đương với chuyên viên.

Ngạch chuyên viên và tương đương sẽ có mã ngạch khác với ngạch chuyên viên nhưng được xếp chung một nhóm công chức loại A1. Nguyên tắc xếp lương, hưởng lương, tính lương giống như ngạch chuyên viên. Học viên có thể tham khảo mã ngạch chuyên viên và tương đương được tổng hợp trong bảng sau:

 

Ngạch

Mô tả chuyên ngành

Mã số
Chuyên viên Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) 01.003
Thanh tra viên Chuyên ngành thanh tra 04.025
Kế toán viên Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN 06.031
Kiểm tra viên thuế Ngành Thuế 06.038
Kiểm tra viên hải quan Ngành Hải Quan 08.051
Kỹ thuật viên bảo quản Ngành dự trữ quốc gia 19.221
Kiểm soát viên ngân hàng Ngành Ngân hàng 07.046
Kiểm toán viên Ngành Kiểm toán NN 06.043
Chấp hành viên sơ cấp Ngành Thi hành án dân sự 03.301
Thẩm tra viên 03.232
Thư ký thi hành án 03.302
Kiểm soát viên thị trường Ngành Quản lý thị trường 21.189
Kiểm dịch viên động vật Ngành Nông nghiệp 09.316
Kiểm dịch viên thực vật 09.319
Kiểm soát viên đê điều 11.082
Kiểm lâm viên 10.226
Kiểm ngư viên 25.310
Thuyền viên kiểm ngư 25.313
Văn thư Ngành văn thư 02.007

Ngạch chuyên viên có nhiệm vụ gì?

Nhiệm vụ của ngạch chuyên viên và tương đương được Bộ Nội vụ quy định rõ ràng tại Khoản 2. Điều 7 TT 02/2021/TT-BNV và được sửa đổi, bổ sung bởi TT 06/2022/TT-BNV như sau:

  • Xây dựng kế hoạch, phương án chung và các quy định cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ quản lý quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực; tham gia xây dựng cơ chế, quyết định cụ thể nhiều nội dung quản lý phù hợp với tình hình thực tế phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Nghiên cứu và tham mưu các giải pháp, đề xuất, trình cấp có thẩm quyền quyết định giải quyết các công việc cụ thể; phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các công việc đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao;
  • Kiểm tra, giám sát, đôn đốc và đề xuất các biện pháp thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt hiệu quả;
  • Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
Nhiệm vụ của chuyên viên là gì?

Xem thêm: Những văn bằng chứng chỉ tương đương chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên theo quy định mới

Điều kiện bổ nhiệm ngạch chuyên viên

Trong quá trình quản lý công chức, theo chức vụ, theo cơ cấu công chức của cơ quan, đơn vị; đồng thời để nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức, pháp luật quy định ngạch nâng ngạch công chức lên cao hơn ngạch hiện tại bằng hình thức thi tuyển.

Tuy nhiên, để thăng tiến lên vị trí cao hơn, công chức cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Các điều kiện chung để được dự thi nâng ngạch chuyên viên hoặc tương đương bao gồm:

  • Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và hiểu sâu sắc đường lối, chính sách của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của quê hương và con người;
  • Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của công chức do pháp luật quy định; tận tâm thực hiện nhiệm vụ do cấp trên giao; chấp hành pháp luật và giữ gìn kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; thể hiện việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
  • Trách nhiệm, liêm chính, trung thực, khách quan, công bằng, gương mẫu trong thực thi công vụ, tác phong lịch sự, có văn hóa và các chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
  • Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không lợi dụng công vụ để tư lợi; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
  • Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Nắm vững nguyên tắc, chính sách của Đảng, điều lệ ngành, quy tắc lĩnh vực công tác, mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;
  • Có năng lực tham gia xây dựng, hướng dẫn hệ thống quản lý quốc gia, chính sách, quy định của ngành, lĩnh vực, địa phương; có khả năng tham gia nghiên cứu quản lý, xử lý thông tin quản lý;
  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và đặt câu hỏi để tham mưu, tư vấn;
  • Theo yêu cầu công việc, công chức vùng dân tộc thiểu số phải có trình độ tin học cơ bản và sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Tốt nghiệp đại học với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
  • Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương.
Điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên

Xem thêm: Tổng hợp tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên PDF miễn phí

Điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên

Kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính được xây dựng dựa theo nhu cầu sử dụng công chức của từng đơn vị. Mỗi năm các kỳ thi sẽ có những yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện khác nhau.

Cụ thể trong năm 2023, kỳ thi nâng ngạch được quy định tại Kế hoạch 103/TANDTC-TCCBCông văn 102/TANDTC-TCCB. Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

  • Khi đơn vị sử dụng công chức có nhu cầu tuyển dụng.
  • Công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm 2022; Có đạo đức, phẩm chất chính trị tốt; Không trong thời gian thi hành kỳ luật hoặc thực hiện xử lý kỷ luật tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Đang giữ ngạch cán sự và có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng ngạch chuyên viên.
  • Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên quy định tại Thông tư 02/2021.
  • Có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu 3 năm (không tính thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 1 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

Cách tính thời gian giữ ngạch chuyên viên: Dựa trên những thông tin về điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên và tương đương, thời gian giữ ngạch được tính từ khi có quyết định của cơ quan thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch hoặc được tính từ thời gian công chức ký hợp đồng lao động với vị trí ngạch đó.

Lương ngạch chuyên viên được tính ra sao?

Ngạch lương chuyên viên có quy tắc xếp lương được quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV và áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Nguyên tắc xếp bậc lương ngạch chuyên viên

Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch chuyên viên chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư 02/2021 phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.

Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính,cụ thể như ngạch chuyên viên và tương đương sẽ được xếp lương theo bảng 2 – bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Cách tính hệ số lương ngạch chuyên viên

Hệ số lương ngạch chuyên viên

Ngạch chuyên viên sẽ được áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 – 4,98 (09 bậc lương), tính từ người mới bắt đầu chính thức được tham gia vào ngạch chuyên viên sẽ được hệ số lương là 2,34.

Theo thâm niên, lương chuyên viên tăng dần lên 4,98 tùy theo năng lực và yêu cầu của đơn vị để có thể đề xuất được tham gia thi nâng ngạch chuyên viên. Cụ thể:

Bậc Hệ số lương Mức lương thực hiện
Bậc 1 2.34 678.6
Bậc 2 2.67 774.3
Bậc 3 3.0 870.0
Bậc 4 3.33 965.7
Bậc 5 3.66 1,061.4
Bậc 6 3.99 1,157.1
Bậc 7 4.32 1,252.8
Bậc 8 4.65 1,348.5
Bậc 9 4.98 1,444.2

Hy vọng bài viết đã giúp học viên nắm được các thông tin về chế độ chuyên viên là gì và cách tính lương của chức danh  chuyên viên. Để đăng ký lớp đào tạo cấp chứng chỉ chuyên viên tại uy tín Hà Nội, bạn hãy liên hệ ngay đến chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về thời gian tổ chức khóa đào tạo, thời gian học và học phí.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *