Ngạch cán sự là gì? Mã ngạch, hệ số lương ngạch 01.004

Câp nhật: 10/04/2024
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 1257 lượt xem

Cán sự là công chức hành chính có trình độ chuyên môn trung cấp.

  • Ngạch cán sự là một ngạch công chức trong hệ thống ngạch công chức hành chính
  • Ngạch cán sự có mã số ngạch 01.004
  • Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch cán sự được quy định tại Điều 8. Thông tư 02/2021/TT-BNV
  • Ngạch cán sự được xếp lương theo bảng 2 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Cán sự là gì?

Cán sự là công chức hành chính có trình độ chuyên môn trung cấp, là công chức giúp lãnh đạo các bộ phận cấu thành của bộ máy (phòng ban trong hệ thống quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp để triển khai hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thi hành chế độ, điều lệ về quản lý nghiệp vụ.

Ngạch cán sự là một ngạch công chức trong hệ thống ngạch công chức hành chính, với vị trí là công chức thừa hành về chuyên môn nghiệp vụ. Ngạch cán sự có mã ngạch là 01.004

Cán sự là công chức hành chính có trình độ chuyên môn trung cấp

Mã ngạch cán sự và tương đương là gì?

Bên cạnh hệ thống ngạch công chức hành chính này còn có các hệ thống ngạch công chức chuyên ngành như kế toán, thuế, hải quan, thị trường. Những ngạch công chức này cũng có phân loại cho công chức có trình độ chuyên môn trung cấp. Do đó được gọi là ngạch cán sự và tương đương. Dưới đây là mã số ngạch cán sự và tương đương:

Ngạch Mã số ngạch
Cán sự 01.004
Kế toán viên trung cấp 06.032
Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039
Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052
Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp 19.222

Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch cán sự

Để được bổ nhiệm mã ngạch cán sự, công chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn bổ nhiệm được quy định tại Điều 8. Thông tư 02/2021/TT-BNV cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất

  • Là người có bản lĩnh chính trị vững vàng, theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối, quan điểm của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của nhân dân, của Tổ quốc;
  • Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của công chức theo quy định của pháp luật; tận tâm thực hiện nhiệm vụ do cấp trên giao; chấp hành pháp luật, giữ gìn kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; thực hiện tận tâm, có trách nhiệm các nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức.
  • Tận tụy, trách nhiệm, liêm chính, trung thực, công bằng, chí công, vô tư; giao tiếp lịch sự, có văn hóa, chuẩn mực, phục vụ nhân dân;
  • Có lối sống, nếp sống lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng chức vụ, công vụ; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
  • Có ý thức học tập, rèn luyện thường xuyên để nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực của bản thân.

Tiêu chuẩn ngạch cán sự về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm được nguyên tắc, hệ thống, quy phạm, quy trình, nội dung hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý thuộc ngành, lĩnh vực;
  • Nắm vững trình tự, thủ tục hoạt động hành chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
  • Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Tiêu chuẩn ngạch cán sự về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hoặc chương trình đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
Để được bổ nhiệm vào mã ngạch cán sự, công chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn bổ nhiệm

Cách tính hệ số lương ngạch cán sự

Căn cứ Điều 14. Thông tư 02/2021, công chức ngạch cán sự được xếp lương theo bảng 2 – lương chuyên môn, nghiệp vụ dành cho cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Cụ thể ngạch cán sự được áp dụng theo lương công chức loại A0 từ hệ số lương 2,1 – 4,89 như sau:

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (Triệu đồng/ tháng)
Bậc 1 2.10 3.129.000
Bậc 2 2.41 3.590.900
Bậc 3 2.72 4.052.800
Bậc 4 3.03 4.514.700
Bậc 5 3.34 4.976.600
Bậc 6 3.65 5.438.500
Bậc 7 3.96 5.900.400
Bậc 8 4.27 6.362.300
Bậc 9 4.58 6.824.200
Bậc 10 4.89 7.286.100

Ngạch cán sự mấy năm tăng lương 1 lần?

Theo quy định tại Điều 5. Nghị định 51 QĐ – LĐTBXH, thời gian nâng lương ngạch cán sự mới được quy định như sau:

  • Đối với công chức, viên chức, người lao động giữ ngạch, chức danh loại A3, A2, A1, A0, việc xét nâng 1 bậc lương được thực hiện sau 3 năm giữ bậc lương trong ngạch hoặc chức danh
  • Ngoài quy định về thời gian giữ ngạch đủ để được tăng lương thì mã ngạch công chức 01.004 cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện như mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và việc không vi phạm các quy định pháp luật.
Cách tính lương khi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên

Hướng dẫn nâng ngạch cán sự lên chuyên viên

Theo quy định tại Điều 44 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Khoản 8 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019), quy định về nâng ngạch công chức (bao gồm ngạch cán sự) như sau:

  • Công chức công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm thì được dự thi nâng ngạch hoặc xét thăng hạng theo quy định của pháp luật.
  • Có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương là 03 năm (trừ thời gian tập sự). Nếu có thời gian tương đương với ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên ít nhất là 01 năm (12 tháng), cho đến khi hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
  • Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận vị trí việc làm có chức danh nghề nghiệp cao hơn vị trí việc làm đang đảm nhiệm trong cùng lĩnh vực chuyên môn;
  • Đáp ứng yêu cầu về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với người dự tuyển vào chức danh chuyên trách tương ứng với vị trí việc làm, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

Hồ sơ xét nâng ngạch cán sự lên chuyên viên được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 138/2020/NĐ-CP gồm:

  • Sơ yếu lý lịch công chức (xuất trình ít nhất 30 ngày trước thời hạn nộp hồ sơ dự xét thăng hạng và có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức);
  • Đánh giá về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức;
  • Các văn bằng, chứng chỉ (bản sao) theo yêu cầu. Không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học nếu đã chuẩn đầu ra;
  • Các điều kiện khác để xét nâng ngạch theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức.

Đề thi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên

Nội dung bài thi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên được quy định tại Điều 3 Quyết định 28/QĐ-BNV. Cụ thể kỳ thi được chia thành 4 phần:

  • Kiến thức chung: Thi viết – 120 phút
  • Chuyên môn, nghiệp vụ: Trắc nghiệm – 30 phút
  • Ngoại ngữ: Thi viết – 60 phút
  • Tin học văn phòng: Trắc nghiệm – 30 phút

Cách tính lương khi nâng ngạch cán sự lên chuyên viên

Thực hiện theo quy định tại TT 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương công chức, viên chức khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại. Áp dụng với trường hợp chuyển ngạch cán sự lên chuyên viên thì cách xếp lương được quy định cụ thể như sau:

  • Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung taji ngạch cán sự thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch đang giữ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch chuyên viên. Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm.
  • Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch chuyên viên với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cán sự, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cán sự, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự.
  • Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch cán sự cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch chuyên viên. Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm.
  • Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch chuyên viên, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch chuyên viên và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự.

Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm.

Hy vọng bài viết đã cung cấp cho học viên những thông tin quan trọng nhất về ngạch cán sự. Học viên có thắc mắc về các ngạch công chức, vui lòng để lại thông tin để được hỗ trợ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *