Bằng A2 Cambridge có thời hạn bao lâu? Cấu trúc đề thi ra sao?
Bằng tiếng anh A2 KET là chứng chỉ gì? Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge ra sao? Học và thi bằng tiếng anh A2 Cambridge ở đâu chất lượng? Đây là thắc mắc của rất nhiều học viên khi nhắc đến chứng chỉ này. Cùng tìm hiểu thông tin qua bài viết sau đây.
Chứng chỉ A2 Cambridge là gì?
Tiếng anh A2 Cambridge hay còn gọi là bằng tiếng anh A2 chuẩn châu Âu (KET) là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ trình độ cơ bản. Quy đổi sang trình NLNN 6 Bậc, A2 Cambridge tương đương chứng chỉ A2 của Bộ GD&ĐT.
Kỳ thi A2 Cambridge được tổ chức và cấp chứng chỉ bởi Hội đồng khảo thí tiếng Anh đại học Cambridge. Ngoài việc là chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ cho người lớn, A2 Key for Schools là một kỳ thi được Cambridge English thiết kế riêng cho lứa tuổi học sinh từ 10-14 tuổi.

Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge
Nội dung các bài thi chứng chỉ tiếng anh A2 Cambridge xoay các các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày, đánh giá năng lực toàn diện ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Giúp người học củng cố kỹ năng ngoại ngữ thiết yếu trong quá trình học tập và làm việc trong nước và nước ngoài.
Đề thi tiếng anh A2 Cambridge được chia thành 3 phần, thí sinh có 120 phút làm bài, thời gian thi cụ thể của từng phần thi như sau:
Phần thi Reading & Writing (60 phút, gồm 7 phần, tổng 32 câu hỏi)
- Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.
- Phần thi này yêu cầu thí sinh có thể hiểu được các thông tin đơn giản như biển báo, tạp chí, bài báo.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu |
Part 1 | 6 | Cho 6 bảng hiệu, thông báo hoặc đoạn văn ngắn… thí sinh dựa vào thông tin để trả lời câu hỏi. |
Part 2 | 7 | Cho 3 đoạn văn ngắn và dựa vào thông tin đoạn văn để trả lời câu hỏi |
Part 3 | 5 | Cho 1 đoạn văn dài, thí sinh đọc hiểu để nắm ý chính và trả lời câu hỏi |
Part 4 | 6 | Cho trước một đoạn văn và một số đoạn trống, yêu cầu thí sinh đọc hiểu và điền từ còn thiếu, dùng để đánh giá từ vựng của thí sinh. |
Part 5 | 6 | Tương tự như Part 4 và dùng để đánh giá trình độ ngữ pháp của thí sinh. |
Part 6 | 1 | Viết 1 đoạn văn ngắn như tin nhắn, email, ghi chú hoặc bưu thiếp theo yêu cầu đề bài, tối thiểu 25 từ. |
Part 7 | 1 | Viết một câu chuyện dựa trên 3 bức hình cho sẵn, tối thiểu 35 từ. |
Phần thi Listening (30 phút, gồm 5 phần, tổng 25 câu hỏi)
- Với mỗi phần, thí sinh sẽ được nghe 2 lần một đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu thí sinh hiểu được các thông báo, và các thông tin dạng lời nói khác với tốc độ vừa phải.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu | Thang điểm |
Part 1 | 5 | Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn và trả lời câu hỏi | 0-5 điểm |
Part 2 | 5 | Nghe 3 đoạn văn ngắn và dựa vào thông tin đoạn văn để trả lời câu hỏi | 0-5 điểm |
Part 3 | 5 | Nghe rồi điền thông tin còn thiếu để hoàn thành 1 tin nhắn hay ghi chú | 0-5 điểm |
Part 4 | 5 | Nghe 5 đoạn ngắn, sau đó tìm ra ý chính của mỗi văn bản và | 0-5 điểm |
Part 5 | 5 | Nghe 1 đoạn hội thoại dài hơn và 2 danh sách từ, thí sinh nghe xong nối 2 danh sách tương ứng. | 0-5 điểm |
Phần thi Speaking (8-10 phút, gồm 2 phần)
- Thí sinh tham gia vào cuộc hội thoại bằng cách hỏi và trả lời các câu đơn giản.
- Bài thi Nói ở dạng vấn đáp giữa 1 hoặc 2 thí sinh và 2 giám khảo. Hình thức này giúp cho bài thi thực tế và đáng tin cậy hơn.
Phần thi | Số câu hỏi | Yêu cầu |
Part 1 | 1 | Giới thiệu và cung cấp thông tin cá nhân |
Part 2 | 1 | Hỏi đáp, tương tác về các chủ đề xã hội |
Thang điểm tiếng anh A2 Cambridge
Tổng điểm bài thi được tính bằng trung bình cộng của các phần thi. Cụ thể xếp loại chứng chỉ theo thang điểm bài thi như sau:
- 140-150 điểm (Hạng A – Distinction): Trình độ tiếng Anh được đánh giá là vượt mức A2 theo CEFR (trình độ tiêu chuẩn của kì thi KET). Chứng chỉ sẽ thể hiện trình độ của thí sinh là B1.
- 133-139 điểm (Hạng B – Merit): thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ A2 Key.
- 120-132 điểm (Hạng C – Pass): thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ A2 Key.
- 100-119 điểm: không đạt A2, thí sinh nhận được chứng chỉ tiếng Anh Cambridge A1.
- Thí sinh có số điểm từ 82 đến 99 điểm sẽ không nhận được kết quả, chứng chỉ và chứng nhận theo khung tham chiếu châu Âu.
Chứng chỉ A2 Cambridge quy đổi ra sao?
Tại Việt Nam, có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh được sử dụng rộng rãi và việc quy đổi giữa các chứng chỉ này giúp người học thuận tiện hơn khi lựa chọn loại chứng chỉ. Bạn đọc có thể tham khảo bảng quy đổi chứng chỉ A2 Cambridge dưới đây:
Alte | Council of Europe (CEF) | Ucles | IELTS | TOEFL | TOEIC |
Level 1 | A2 | KET | 3.0 | 400/97 | 150 |
Level 1-2 | A2-B1 | KET/PET | 3.5 – 4.0 | 450/133 | 350 |
Level 2 | B1 | PET | 4,5 | 477/153 | 350 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.0 | 500/173 | 625 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.25 | 513/183 | 700 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.5 | 527/197 | 750 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.0 | 550/213 | 800 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.25 | 563/223 | 825 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.5 | 577/233 |
Từ thông tin trên bảng, có thể thấy chứng chỉ A2 Cambridge:
- Tương đương TOEIC 350 điểm.
- Tương đương IELTS 3.5 điểm.
Thi chứng chỉ tiếng anh A2 Cambridge ở đâu?
Tại Việt Nam, có rất nhiều các đơn vị, trung tâm ủy quyền tổ chức kỳ thi A2 Cambridge. Bạn có thể truy cập website của Cambridge English, hoặc tham khảo các đơn vị dưới đây:
- Trung tâm Anh ngữ Quốc tế EUC: Tầng 7, Tòa nhà Viettel, 11 Lý Thường Kiệt, TP Huế
- ILA Việt Nam – 6-8B Phố Huế, Hàng Bài, Hà Nội
- Trung tâm Ngoại ngữ Anh Việt: Số 01 đường số 03 Khu Dân Cư Kiến Phát, Phường 6, TP Tân An, Long An
- Trung tâm anh ngữ Apollo – 181-183-185 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng
- OEA Vietnam: Số 16 Văn Cao, P. Liễu Giai, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
- Anh ngữ VUS Miền Bắc – Tầng 2,3 Golden Palace, Lô đất C3, Lê Văn Lương, Nhân Chính, Quận Thanh Xuân
- Trung Tâm Ngoại Ngữ Dalat Academy: 75 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 1, TP Đà Lạt, Lâm Đồng
- Trung tâm Anh ngữ quốc tế EUC – Tầng 7 & 8 Tòa Nhà Viettel, 11 Lý Thường Kiệt, Tp. Huế
- Trung tâm Khảo thí tiếng Anh Quốc tế – 125 – 127 Hùng Vương, Hải Châu, Đà Nẵng
- Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM – Số 66 – 68 Lê Thánh Tôn Q.1, TP. HCM
- Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Tỉnh Đồng Nai – 02 Nguyễn Văn Trị ,Quyết Thắng , Biên Hoà
- ĐH Tôn Đức Thắng – Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM
- ….
Để tham dự kỳ thi, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và lệ phí để làm thủ tục đăng ký tại địa điểm thi. Lệ phí dự thi bằng A2 Cambridge là 1.265.000 VNĐ/ thí sinh.

Thông báo mở lớp học ôn lớp chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep và tương đương – Bằng chuẩn Bộ GD&ĐT, Lưu Hồ sơ gốc chính quy
Một số câu hỏi thường gặp về bằng A2 Cambridge
1/ Thi A2 Cambridge bao lâu có kết quả?
Bài thì chứng chỉ tiếng anh A2 Cambridge được tổ chức theo cả hình thức thi trên giấy và trên máy. Thời gian có kết quả và nhận chứng chỉ sau khi thi cũng có sự khác nhau:
-
- Với bài thi trên giấy: Thí sinh sẽ nhận kết quả thi sau 4-6 tuần, sau 7-9 tuần sẽ nhận được chứng chỉ.
- Với bài thi trên máy: Thí sinh sẽ nhận kết quả thi sau 2-3 tuần, sau 5-6 tuần sẽ nhận được chứng chỉ.
2/ Bằng A2 Cambridge có thời hạn bao lâu?
Bằng tiếng anh A2 Cambridge không ghi thời hạn trên phôi chứng chỉ nên được xem là có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam thường chỉ chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ có thời hạn trong vòng 2 năm. Sau khi chứng chỉ hết hạn, bại phải đăng ký thi lại để được cấp chứng chỉ mới.
3/ Bằng A2 Cambridge có được sử dụng để xét tuyển đại học không?
Không. Chỉ có chứng chỉ A2 VSTEP, IELTS và TOEFL mới được sử dụng để xét tốt nghiệp THPTQG và xét tuyển đại học. (Theo quy định tại Công văn số 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD)
4/ Chứng chỉ A2 Cambridge có được thi công chức không?
Chứng chỉ A2 Cambridge có thể được sử dụng để quy đổi trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức và viên chức. (Theo quy định tại Mục 4 Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT). Tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng chấp nhận sử dụng A2 Cambridge.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm thông tin về bằng tiếng anh A2 Cambridge. Nếu bạn đọc cần được giải đáp các thắc mắc xoay quanh chứng chỉ này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ!