Cấu trúc đề thi A2 Cambridge & Tải đề thi A2 Cambridge miễn phí
Chứng chỉ A2 Cambridge là chứng chỉ gì? Cấu trúc đề thi A2 Cambridge ra sao? Tính điểm đề thi tiếng anh A2 Cambridge như thế nào? Cùng chúng tôi giải đáp những thắc mắc về bài thi A2 Cambridge qua bài viết dưới đây.
Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge
Chứng chỉ tiếng anh A2 Cambridge hay còn gọi là bài thi A2 KET, là một trong 4 chứng chỉ tiếng anh được thiết kế bởi Hội đồng Khảo thí Cambridge Assessment English. Chứng chỉ này tương đương cấp độ A2 trong khung tham chiếu chung châu Âu, dùng để đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong những tình huống cơ bản hàng ngày.
Đề thi A2 Cambridge đánh giá cả 4 kỹ năng qua 3 phần thi Nghe; Nói; Đọc & Viết. Tuy nhiên cấu trúc bài thi có sự khác biệt so với cấu trúc đề thi A2 Vstep. Cụ thể từng phần thi của bài thi A2 Cambridge như sau:
- Bài thi Đọc & Viết: Được chia thành 7 phần với nhiều dạng câu hỏi khác nhau. Từ phần 1-5 sẽ đánh giá kỹ năng đọc, phần 6-7 đánh giá kỹ năng viết. Thí sinh có 60 phút để hoàn thành bài thi này.
Kỹ năng cần thực hành |
Yêu cầu đề bài |
|
Phần Đọc 1 |
Chọn đáp án đúng, 6 điểm |
Đề bài cho 6 bảng hiệu, thông báo hoặc đoạn văn ngắn tương ứng với 6 câu hỏi. Thí sinh cần đọc hiểu ý chính của 6 nội dung đó để trả lời câu hỏi. |
Phần Đọc 2 |
Nối từ, 7 điểm |
Đề bài cho 3 đoạn văn ngắn và yêu cầu thí sinh đọc hiểu thông tin chi tiết để trả lời 7 câu hỏi trắc nghiệm. |
Phần Đọc 3 |
Chọn đáp án đúng, 5 điểm |
Tương tự như phần đọc 1, đề bài là một đoạn văn dài, thí sinh cần đọc hiểu để tìm ý chính, thông tin chi tiết để trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm. |
Phần Đọc 4 |
Điền từ vào chỗ trống, 6 điểm |
Cho trước một đoạn văn và một số đoạn trống, yêu cầu thí sinh đọc hiểu và điền từ còn thiếu từ 1 trong 4 đáp án trắc nghiệm. Phần này dùng để kiểm tra từ vựng của thí sinh. |
Phần Đọc 5 |
Điền từ vào chỗ trống, 6 điểm |
Tương tự như phần đọc 4, phần thi này cũng có cấu trúc đề tương tự. Tuy nhiên phần thi này còn dùng để kiểm tra trình độ ngữ pháp của thí sinh. |
Phần Viết 1 |
Viết đoạn ngắn, 5 điểm |
Thí sinh viết 1 đoạn văn ngắn tối thiểu 25 từ, có thể là viết một tin nhắn, email, ghi chú hoặc bưu thiếp theo yêu cầu đề bài. |
Phần Viết 2 |
Viết truyện, 5 điểm |
Thí sinh viết một câu chuyện dựa trên 3 bức hình cho sẵn. Bài viết tối thiểu 35 từ. |
- Bài thi Nghe: Được chia thành 5 phần. Mỗi phần là một đoạn ghi âm, thí sinh được nghe đoạn ghi âm 2 lần để hoàn thành câu hỏi. Thí sinh có 35 phút để hoàn thành phần thi này, đã bao gồm 6 phút chuyển câu trả lời vào phiếu.
Kỹ năng cần thực hành |
Yêu cầu đề bài |
|
Phần Nghe 1 |
Nghe và chọn đáp án đúng, 5 điểm |
Đề bài cho 5 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 hình (A, B or C). Thí sinh nghe để tìm ra hình đúng. |
Phần Nghe 2 |
Điền từ vào chỗ trống, 5 điểm |
Thí sinh nghe rồi điền thông tin còn thiếu để hoàn thành 1 tin nhắn hay ghi chú (1 từ/số/ngày tháng). |
Phần Nghe 3 |
Nghe và chọn đáp án đúng, 5 điểm |
Thí sinh nghe 1 văn bản dài để tìm thông tin, cảm nhận, ý kiến cụ thể. Sau đó tìm ra đáp án đúng (A, B or C) cho mỗi câu hỏi. |
Phần Nghe 4 |
Nghe và chọn đáp án đúng, 5 điểm |
Thí sinh nghe 5 đoạn ngắn, sau đó tìm ra ý chính của mỗi văn bản và hoàn thành 5 câu hỏi. |
Phần Nghe 5 |
Nối, 5 điểm |
Đề bài cho 1 đoạn hội thoại dài hơn và 2 danh sách từ. Thí sinh nghe rồi nối 2 danh sách tương ứng. |
- Bài thi Nói: Được chia thành 2 phần. Thí sinh sẽ thực hành cùng với một thí sinh khác. Cả 2 giám khảo đều tham gia phần thi này. Một giám khảo sẽ đặt câu hỏi và trò chuyện với thí sinh. Cả 2 giám khảo sẽ chấm điểm phần thi nói của bạn.
Kỹ năng cần thực hành |
Yêu cầu đề bài |
|
Phần Nói 1 |
Giới thiệu, cung cấp thông tin cá nhân |
Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội. Thí sinh trả lời các thông tin thực về bản thân, cung cấp một số thông tin về sở thích, thói quen, cuộc sống hàng ngày… với giám khảo |
Phần Nói 2 |
Tương tác, hỏi đáp về các chủ đề quen thuộc |
So sánh, mô tả, bày tỏ ý kiến. Thảo luận giữa 2 thí sinh về 1 bức tranh gợi ý liên quan tới 1 chủ đề nào đó. Giám khảo tiếp tục dẫn dắt phần thảo luận tiếp theo về cùng chủ đề. |
Cách tính điểm và thang điểm bài thi: Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm. Thí sinh đạt từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
- Từ 140 – 150: Nhận chứng chỉ B1.
- Từ 133 – 139: Đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.
- Từ 120 – 132: Đạt, nhận chứng chỉ A2.
- Từ 100 – 119: Không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.

Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh A2 khung châu Âu là gì? Học và thi ở đâu?
Hướng dẫn làm đề thi A2 Cambridge hiệu quả
Trangtuyensinh24h sẽ gợi ý cho bạn một số phương pháp để hoàn thành từng phần thi trong bài thi A2 Cambridge đạt điểm tối đa. Đừng bỏ qua nội dung hữu ích này nhé!
Phương pháp làm phần Đọc & Viết:
- Trong phần Đọc 1, với đề bài là 6 đoạn văn ngắn. Bạn cần đọc văn bản và lưu ý dạng thức trình bày, bố cục văn bản để nhận diện ngữ cảnh và chọn được câu miêu tả đúng nội dung của đoạn văn
- Phần Đọc 2: Bạn cần đọc qua câu hỏi để xác định loại thông tin cần tìm, sau đó nên đọc lướt cả 3 đoạn văn để tìm thông tin liên quan. Sau đó lựa chọn phương án phù hợp dựa trên việc suy luận từ những thông tin liên quan.
- Phần Đọc 3: Trước khi làm bài, bạn nên đọc lướt để nắm được chủ đề, sau đó đọc câu hỏi để xác định thông tin cần tìm trong đoạn văn.
- Phần Đọc 4 và 5: Bạn tiến hành đọc và tìm kiếm thông tin như phần 3. Sau khi điền hết các ô trống thì đọc lại một lượt để đảm bảo văn bản có nghĩa hợp lý.
- Phần Viết: Bạn cần đảm bảo các yêu cầu như viết câu rõ ràng, đảm bảo đủ số lượng từ yêu cầu, đủ thông tin mà đề bài hỏi. Một lưu ý nhỏ là bạn không nên dành quá nhiều thời gian cho phần Viết. Thời lượng gợi ý cho cả 2 phần viết là 20 phút.
Phương pháp làm phần Nghe:
- Phần Nghe 1: Bạn nên đọc qua câu hỏi và xem cả 3 bức tranh để đoán chủ đề. Sau đó tập trung nghe thông tin chi tiết và tìm ra bức tranh đúng trong lần nghe đầu tiên. Sau đó kiểm tra lại đáp án ở lần nghe thứ 2.
- Phần Nghe 2: Những nội dung mà bạn cần nghe chủ yếu là những thông tin chi tiết (giá cả, thời gian, số điện thoại, v..v). Vì thế hãy tận dụng khoảng lặng sau khi băng chạy yêu cầu đề bài để nhìn lướt qua văn bản, xác định thông tin cần nghe. Sau khi hoàn thành đáp án hãy kiểm tra lỗi chính tả.
- Phần Nghe 3, 4, 5: Nghe đoạn đối thoại và chọn đáp án thích hợp trong lần nghe đầu tiên, thông tin để trả lời xuất hiện trong lời nói của cả 2 người trong băng nghe. Ở lần nghe thứ 2, hãy kiểm tra lại đáp án.
Xem thêm: Thông tin về chứng chỉ tiếng anh A2 của IIG
Phương pháp làm phần thi Nói: Các chủ đề giám khảo hay hỏi thi bao gồm: quê quán, nghề nghiệp, gia đình, sở thích, thói quen, hoạt động thường ngày. Bạn cần nghe rõ câu hỏi, tương tác với thí sinh cùng thi một cách tự nhiên, chú ý mở rộng nội dung hội thoại và nói to, rõ ràng để cả 2 giám khảo cùng nghe thấy.

Xem thêm: Download giáo trình tiếng anh A2 miễn phí
Download đề thi A2 Cambridge PDF
Bằng ngoại ngữ A2 là trình độ sơ cấp nhưng so với bài thi A2 Vstep, đề thi A2 Cambridge có độ khó cao hơn. Vì thế người học cần có kế hoạch ôn luyện bài bản mới có thể thi đạt trình độ này. Dưới đây là một vài đề thi A2 Cambridge được giảng viên của chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lại.
- Bài thi thử A2 Cambridge trên giấy
- Trọn bộ Đề thi A2 Cambridge (Có đáp án)
- Đề thi tiếng anh A2 Cambridge phần Đọc & Viết
- Đề thi A2 KEY của Cambridge English
- Bài thi thử A2 KEY for schools
Sách luyện thi A2 Cambridge
- Key English Test Extra with Answers (EBOOK + AUDIO)
- Collins A2 KEY 8 practice tests (2nd Edition-2020)
- 2020 Practise and Pass A2 Key for Schools (Revised 2020 Exam)
Trên đây là một số đề thi A2 Cambridge tiếng anh mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm kinh nghiệm thi A2 tiếng anh để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc bạn sớm thi đạt chứng chỉ!
Xem thêm:
- Chứng chỉ tiếng anh A2 có thời hạn bao lâu?
- Cập nhật phôi chứng chỉ tiếng anh A2 mới nhất