Hướng dẫn làm đề thi A2 Cambridge kèm bộ đề thi thử có đáp án

Câp nhật: 05/03/2024
  • Người đăng: admin
  • |
  • 682 lượt xem

Đề thi A2 Cambridge là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung châu Âu của Hội đồng Khảo thí Cambridge English. Cấu trúc bài thi gồm 3 phần:

  • Đọc và Viết (60 phút) – 32 câu hỏi
  • Nghe (12 phút) – 25 câu hỏi
  • Nói (8 -10 phút) – 2 phần nói tương tác

Điểm bài thi cần đạt từ 120 – 139 điểm để được công nhận đạt trình độ A2.

Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge

Chứng chỉ tiếng anh A2 Cambridge hay còn gọi là bài thi A2 KET, là một trong 4 chứng chỉ tiếng anh được thiết kế bởi Hội đồng Khảo thí Cambridge Assessment English. Chứng chỉ này tương đương cấp độ A2 trong khung tham chiếu chung châu Âu, dùng để đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong những tình huống cơ bản hàng ngày.

Đề thi A2 Cambridge đánh giá cả 4 kỹ năng qua 3 phần thi Nghe; Nói; Đọc & Viết. Tuy nhiên cấu trúc bài thi có sự khác biệt so với cấu trúc đề thi A2 Vstep. Sơ bộ cấu trúc đề thi như sau:

Phần thi Thời gian thi Số câu hỏi Dạng câu hỏi Thang điểm
Đọc và Viết 60 phút 32 câu hỏi
  • Phần Đọc 1: Chọn đáp án đúng
  • Phần Đọc 2: Nối từ
  • Phần Đọc 3: Chọn đáp án đúng
  • Phần Đọc 4, 5: Điền từ vào chỗ trống
  • Phần Viết 1: Viết đoạn ngắn
  • Phần Viết 2: Viết truyện
0-60 điểm
Nghe 12 phút 25 câu hỏi
  • Phần Nghe 1: Chọn đáp án đúng
  • Phần Nghe 2: Điền từ vào chỗ trống
  • Phần Nghe 3, 4: Chọn đáp án đúng
  • Phần Nghe 5: Nối đáp án
0-25 điểm
Nói 8 -10 phút 2 phần nói tương tác
  • Phần Nói 1: Giới thiệu, cung cấp thông tin cá nhân
  • Phần Nói 2: Tương tác, hỏi đáp về các chủ đề quen thuộc
0-45 điểm

Phần Đọc và Viết chiếm 50% tổng điểm, phần Nghe chiếm 25% và phần Nói chiếm 25%. Kết quả cuối cùng của bài kiểm tra (Practice Score) được quy đổi sang thang điểm Cambridge English, với thang điểm từ 0-150 cho từng kỹ năng. Điểm cuối cùng (Overall Score) của bài thi là điểm trung bình cộng cho từng kỹ năng. Thí sinh đạt từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:

  • Từ 140 – 150: Nhận chứng chỉ B1.
  • Từ 133 – 139: Đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.
  • Từ 120 – 132: Đạt, nhận chứng chỉ A2.
  • Từ 100 – 119: Không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.

Hướng dẫn làm đề thi A2 Cambridge hiệu quả

Trong phần nội dung này, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một số phương pháp để hoàn thành từng phần thi trong bài thi A2 Cambridge đạt điểm tối đa. Đừng bỏ qua nội dung hữu ích này nhé!

Đề thi A2 Cambridge phần Reading and Writing

Bài thi Đọc & Viết được chia thành 7 phần với nhiều dạng câu hỏi khác nhau. Từ phần 1-5 sẽ đánh giá kỹ năng đọc, phần 6-7 đánh giá kỹ năng viết. Thí sinh có 60 phút để hoàn thành bài thi này.

Phần Đọc 1 (6 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Đề bài cho 6 bảng hiệu, thông báo hoặc đoạn văn ngắn tương ứng với 6 câu hỏi. Thí sinh cần đọc hiểu ý chính của 6 nội dung đó để trả lời câu hỏi.
  • Bạn cần đọc văn bản và lưu ý dạng thức trình bày, bố cục văn bản để nhận diện ngữ cảnh và chọn được câu miêu tả đúng nội dung của đoạn văn

Part 1. Questions 1-6

Which notice (A-H) says this (1-6)? Click on the notice to select it.

Top of Form

  1. People who saw a car drive into another car should call this number.

Đáp án: G

Phần Đọc 2 (7 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Đề bài cho 3 đoạn văn ngắn và yêu cầu thí sinh đọc hiểu thông tin chi tiết để trả lời 7 câu hỏi trắc nghiệm.
  • Bạn cần đọc qua câu hỏi để xác định loại thông tin cần tìm, sau đó nên đọc lướt cả 3 đoạn văn để tìm thông tin liên quan. Sau đó lựa chọn phương án phù hợp dựa trên việc suy luận từ những thông tin liên quan.

Part 2. Questions 7 – 13: For each question, choose the correct answer.

Read the passage. Then answer the questions.

Cookery books for young people

This week, we look at three books about cooking for young people.

My First Cookbook by Lenard Minnow

Lenard Minnow’s last cookery book was a huge success across the world. And now, he has written a cookery book just for children. It has lots of lovely reading activities so that children can get to know the names of more unusual foods. It explains in an easy-to-read way how to cook and makes it clear that cooking can be a hobby that young and old can really enjoy.

Cooking for Students by Cormac O’Dally

The idea for this book came when Cormac O’Dally’s two sons went away to university. They never cooked and had no idea what to do in the kitchen, so Cormac wrote this book to help them. The photo on the cover of the book shows Cormac and his sons laughing and enjoying the food together. Students who use this book won’t win prizes for great new food ideas. The meals are very simple, like cheese on toast, but they’re easy to prepare and good for you, too.

Everybody Can Cook by Denise Macon

With its “look-as-you-cook” photos, you can see the author doing everything that you need to do in this wonderful new book. And, as the title says, you’ll soon be able to make tasty meals. Many of them come from all four corners of the world. The author received £4,000 when the book was chosen as Cookbook of the Year in the competition this year.

Question 7: Which book has healthy recipes?

A. My First Cookbook
B. Cooking for Students
C. Everybody can cook

Đáp án: B

Phần Đọc 3 (5 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Tương tự như phần đọc 1, đề bài là một đoạn văn dài, thí sinh cần đọc hiểu để tìm ý chính, thông tin chi tiết để trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.
  • Trước khi làm bài, bạn nên đọc lướt để nắm được chủ đề, sau đó đọc câu hỏi để xác định thông tin cần tìm trong đoạn văn.

Part 3. Questions 14 – 18: For each question, choose the correct answer..

A family of dancers

The women in the Watson family are all crazy about ballet. These days, Alice Watson gives ballet lessons, but for many years, she was a dancer with the National Ballet Company. Her mother, Hannah, also had a full-time job there, making costumes for the dancers.

Alice’s daughter Demi started learning ballet as soon as she could walk. ‘I never taught her,’ says Alice, ‘because she never let me.’ Now aged sixteen, Demi is a member of the ballet company where her mother was the star dancer for many years.

Alice’s husband, Jack, is an electrician. They met while he was working at a theater where she was dancing and got married soon after. ‘When Demi started dancing, the house was too small for her and Alice to practice in so I made the garage into a dance studio. Now the living room is nice and quiet when I’m watching television!’ he says.

Last month, Demi was invited to dance in the ballet Swan Lake. Of course, Alice and Hannah

were in the audience and even Jack was there, which made it very special for Demi. Jack says, ‘I’m not that interested in ballet myself but it’s fantastic seeing Demi taking her first steps with Alice’s old company!’ Demi was wearing a dress that Hannah made for Alice many years before.

‘It was very exciting for all of us,’ says Hannah. ‘Demi’s way of dancing is very like Alice’s. I know I’m her grandmother, but I think she has a great future!’

Question 14: What is Alice Watson’s job now?

A. dancer
B. teacher
C. dress-maker

Đáp án: B

Phần Đọc 4 (6 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Cho trước một đoạn văn và một số đoạn trống, yêu cầu thí sinh đọc hiểu và điền từ còn thiếu từ 1 trong 4 đáp án trắc nghiệm. Phần này dùng để kiểm tra từ vựng của thí sinh.
  • Bạn tiến hành đọc và tìm kiếm thông tin như phần 3. Sau khi điền hết các ô trống thì đọc lại một lượt để đảm bảo văn bản có nghĩa hợp lý.

Part 4. Questions 19 – 24: For each question, choose the correct answer.

William Perkin

William Perkin was born in London in 1838. As a child he had many hobbies, including model making and photography. But it was the (19) ………… of chemistry that really interested him. At the age of 15, he went to college to study it.

While he was there, he was (20) ………… to make a medicine from coal. This didn’t go well, but when he was working on the problem, he found a cheap (21) ………… to make the colour purple. At that (22) ………… it was very expensive to make clothes in different colours. William knew he could make a business out of his new color. Helped by his father and brother, William (23) ………… his own factory to make the color. It sold well, and soon purple clothes (24) ………… very popular in England and the rest of the world.

  1.       A class     B subject     C course
  2.       A thinking     B trying     C deciding
  3.     A way     B path     C plan

Đáp án: 19 B – 20 B – 21 A

Phần Đọc 5 (6 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Tương tự như phần đọc 4, phần thi này cũng có cấu trúc đề tương tự. Tuy nhiên phần thi này còn dùng để kiểm tra trình độ ngữ pháp của thí sinh.
  • Phần này bạn có thể áp dụng phương pháp làm bài như phần 3 và 4.

Part 5. Questions 25 – 30: For each question, write the correct answer. Write one word for each gap.

From: Maria

To: John

I hope (0) ………… are well. I’m having a great holiday here in Thailand. Our hotel is very nice and there are a lot of good restaurants near it.

Yesterday morning, we went to (25) ………… lovely beach. We had to leave before lunch because it was very hot. We went to a party (26) ………… the evening in the center (27 ………… the town. Everyone had a good time and we got back at midnight. Tomorrow, we want to (28) ………… on a boat trip or (29) ………… tennis.

I’ll show you my photos (30) ………… I get back.

See you soon,

Maria

Đáp án: 0 you, 25 a / this, 26 in / during, 27 of, 28 go, 29 play / watch, 30 when / after

Phần Viết 1 (5 điểm)

  • Thí sinh viết 1 đoạn văn ngắn tối thiểu 25 từ, có thể là viết một tin nhắn, email, ghi chú hoặc bưu thiếp theo yêu cầu đề bài.
  • Bạn cần đảm bảo các yêu cầu như viết câu rõ ràng, đảm bảo đủ số lượng từ yêu cầu, đủ thông tin mà đề bài hỏi. Một lưu ý nhỏ là bạn không nên dành quá nhiều thời gian cho phần Viết. Thời lượng gợi ý cho cả 2 phần viết là 20 phút.

Part 6. Question 31

You want to go swimming on Saturday with your English friend, Toni.

Write an email to Toni.

In your email:

  • ask Toni to go swimming with you on Saturday
  • say where you want to go swimming
  • say how you will travel there.

Write 25 words or more.

Write the email/story on your answer sheet.

Phần Viết 2 (5 điểm)

Thí sinh viết một câu chuyện dựa trên 3 bức hình cho sẵn. Bài viết tối thiểu 35 từ.

Part 7. Question 32

Look at the three pictures.

Write the story shown in the pictures.

Write 35 words or more.

Write the email/story on your answer sheet.

Đề thi A2 Cambridge phần Listening

Bài thi Nghe được chia thành 5 phần. Mỗi phần là một đoạn ghi âm, thí sinh được nghe đoạn ghi âm 2 lần để hoàn thành câu hỏi. Thí sinh có 35 phút để hoàn thành phần thi này, đã bao gồm 6 phút chuyển câu trả lời vào phiếu.

Phần Nghe 1 (5 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Đề bài cho 5 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 hình (A, B or C). Thí sinh nghe để tìm ra hình đúng.
  • Bạn nên đọc qua câu hỏi và xem cả 3 bức tranh để đoán chủ đề. Sau đó tập trung nghe thông tin chi tiết và tìm ra bức tranh đúng trong lần nghe đầu tiên. Sau đó kiểm tra lại đáp án ở lần nghe thứ 2.

Part 1: Questions 1 – 5

For each question, choose the correct answer.

Phần Nghe 2 (5 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Thí sinh nghe rồi điền thông tin còn thiếu để hoàn thành 1 tin nhắn hay ghi chú (1 từ/số/ngày tháng).
  • Những nội dung mà bạn cần nghe chủ yếu là những thông tin chi tiết (giá cả, thời gian, số điện thoại, v..v). Vì thế hãy tận dụng khoảng lặng sau khi băng chạy yêu cầu đề bài để nhìn lướt qua văn bản, xác định thông tin cần nghe. Sau khi hoàn thành đáp án hãy kiểm tra lỗi chính tả.

Part 2. Questions 6 – 10

For each question, write the correct answer in the gap. Write one word or a number or a date or a time. You will hear a teacher talking to a group of students about summer jobs.

Phần Nghe 3 (5 câu, mỗi câu 1 điểm)

  • Thí sinh nghe 1 văn bản dài để tìm thông tin, cảm nhận, ý kiến cụ thể. Sau đó tìm ra đáp án đúng (A, B or C) cho mỗi câu hỏi.
  • Nghe đoạn đối thoại và chọn đáp án thích hợp trong lần nghe đầu tiên, thông tin để trả lời xuất hiện trong lời nói của cả 2 người trong băng nghe. Ở lần nghe thứ 2, hãy kiểm tra lại đáp án.

Part 3: Questions 11 – 15

For each question, choose the correct answer.

You will hear Robert talking to his friend, Laura, about a trip to Dublin.

11. Who has already decided to go with Robert?

A. family members
B. colleagues
C. tennis partners

12. They’ll stay in

A. a university.
B. a guest house.
C. a hotel.

Phần Nghe 4 (5 câu, mỗi câu 1 điểm)

Thí sinh nghe 5 đoạn ngắn, sau đó tìm ra ý chính của mỗi văn bản và hoàn thành 5 câu hỏi. Phần này có thể áp dụng cách làm bài như phần Nghe 3.

Part 4. Questions 16 – 20 

For each question, choose the correct answer.

16. You will hear a woman talking to her friend about why she’s bought a motorbike. Why did she buy it?

A. It’s fast.
B. It was cheap.
C. It’ll be easy to repair.

17. You will hear two friends talking about going to University. What subject is the man going to study?

A. history
B. geography
C. chemistry

Phần Nghe 5 (5 câu, mỗi câu 1 điểm)

Đề bài cho 1 đoạn hội thoại dài hơn và 2 danh sách từ. Thí sinh nghe rồi nối 2 danh sách tương ứng. Phần này có thể áp dụng cách làm bài như phần Nghe 3 và Nghe 4.

Part 5. Questions 21 – 25

For each question, choose the correct answer.

You will hear Simon talking to Maria about a party.

What will each person bring to the party?

Đề thi A2 Cambridge phần Speaking

Bài thi Nói được chia thành 2 phần. Thí sinh sẽ thực hành cùng với một thí sinh khác. Cả 2 giám khảo đều tham gia phần thi này. Một giám khảo sẽ đặt câu hỏi và trò chuyện với thí sinh. Cả 2 giám khảo sẽ chấm điểm phần thi nói của bạn.

Các chủ đề giám khảo hay hỏi thi bao gồm: quê quán, nghề nghiệp, gia đình, sở thích, thói quen, hoạt động thường ngày. Bạn cần nghe rõ câu hỏi, tương tác với thí sinh cùng thi một cách tự nhiên, chú ý mở rộng nội dung hội thoại và nói to, rõ ràng để cả 2 giám khảo cùng nghe thấy.

Phần Nói 1

Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội. Thí sinh trả lời các thông tin thực về bản thân, cung cấp một số thông tin về sở thích, thói quen, cuộc sống hàng ngày… với giám khảo.

Part 1 (3-4 minutes);

Phần Nói 2

So sánh, mô tả, bày tỏ ý kiến. Thảo luận giữa 2 thí sinh về 1 bức tranh gợi ý liên quan tới 1 chủ đề nào đó. Giám khảo tiếp tục dẫn dắt phần thảo luận tiếp theo về cùng chủ đề.

Part 2 (5-6 minutes)

Do you like these different places to eat?

Nhận trọn bộ đề thi A2 Vstep cập nhật định dạng mới nhất được tổng hợp từ đề thi chính thức của 30 trường Đại Học được Bộ GD&ĐT ủy quyền

Đăng ký nhận bộ đề

Download đề thi A2 Cambridge PDF

Bằng ngoại ngữ A2 là trình độ sơ cấp nhưng so với bài thi A2 Vstep, chứng chỉ A2 Cambridge có độ khó cao hơn. Vì thế người học cần có kế hoạch ôn luyện bài bản mới có thể thi đạt trình độ này. Dưới đây là một vài đề thi A2 Cambridge được giảng viên của chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lại.

Sách luyện thi A2 Cambridge

Trên đây là một số đề thi A2 Cambridge tiếng anh mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm kinh nghiệm thi A2 tiếng anh để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc bạn sớm thi đạt chứng chỉ!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *