Cấu trúc đề thi B2 tiếng anh, tải mẫu đề thi B2 có đáp án

Câp nhật: 07/01/2023
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 1540 lượt xem

Bài thi tiếng anh B2 có mấy định dạng? Tham khảo cấu trúc đề thi B2 tiếng anh ở đâu? Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin trên kèm một số tài liệu tổng hợp đề thi tiếng anh B2 có đáp án. Mời bạn theo dõi.

Bài thi B2 tiếng anh có mấy loại?

Tại Việt Nam, có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh B2 tồn tại và được sử dụng tùy theo mục đích sử dụng của từng cá nhân. Mỗi loại chứng chỉ đều có định dạng bài thi và thang chấm điểm khác nhau. Phổ biến nhất bao gồm các loại bài thi tiếng anh B2 dưới đây:

  • Đề B2 tiếng anh của Bộ GD&ĐT: Đây là bài thi chứng chỉ tiếng anh B2 trong nước được quy định và cấp bởi Bộ GD&ĐT. Đây là định dạng đề thi phổ biến nhất và có tính ứng dụng cao cho hầu hết các đối tượng từ học sinh, sinh viên đến người đi làm.
  • Đề thi tiếng anh B2 khung châu Âu: Chứng chỉ này còn được gọi là bài thi B2 CEFR, đây là bài thi chính thức của Hội đồng Khảo thí châu Âu. Về định dạng bài thi và cách chấm điểm cũng khác hoàn toàn bài thi Vstep của Bộ GD&ĐT, tuy nhiên bằng B2 CEFR cũng được sử dụng rộng rãi bởi có thể sử dụng được cả trong nước và quốc tế.
  • Đề tiếng anh B2 của Cambridge English: Hay còn gọi là đề thi FCE, đây là định dạng bài thi được đánh giá dựa theo khung tham chiếu chung châu Âu, được sử dụng chủ yếu dành cho đối tượng có dự định đi du học hay học tập, làm việc, định cư trong môi trường quốc tế trong tương lai.

Đề thi B2 tiếng anh của Bộ GD&ĐT

Đề thi tiếng anh VSTEP cấp độ B1, B2, C1 gồm 4 kỹ năng: Nghe hiểu – Đọc hiểu – Viết – Nói. Cả ba cấp độ B1, B2, C1 đều dùng chung một đề. Cụ thể như sau:

Phần thi Nghe: Tổng số câu hỏi: 35 câu, thời gian làm bài: 40 phút

  • Phần 1: Nghe một thông báo hoặc hướng dẫn ngắn và trả lời câu hỏi 1-8.
  • Phần 2: Nghe 3 đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 9-20 (tổng cộng 12 câu). Mỗi đoạn hội thoại trả lời 3 câu hỏi.
  • Phần 3: Nghe 3 đoạn thảo luận hoặc thuyết trình và trả lời câu hỏi 21-35 (trong tổng số 15 câu hỏi). Trả lời 5 câu hỏi cho mỗi đoạn thảo luận.

Phần thi Đọc: Các bài viết chủ yếu xoay quanh cuộc sống đời thường như công việc, sự nghiệp, sở thích cá nhân hay chuyện riêng tư của ai đó cũng như kiến ​​thức xã hội chung như vấn đề nhập cư, vấn đề sức khỏe…

  • Phần 1: Cho 10 câu độc lập, mỗi từ trong câu được để trống, cho 4 đáp án A, B, C, D, thí sinh căn cứ vào từ vựng, ngữ pháp và kiến ​​thức khác để chọn đáp án đúng.
  • Phần 2: Đọc 5 biển quảng cáo, biển báo, thông báo có tranh… Dạng 2 là đọc 5 đoạn văn tả ngắn và chọn ghép với tranh tương ứng…
  • Phần 3: Thí sinh Đọc hiểu Lựa chọn đọc dài hơn Đưa ra câu trả lời trắc nghiệm

Phần thi Nói: Tổng số câu hỏi: 3 câu, thời gian làm bài: 12 phút (tính cả thời gian chuẩn bị)

  • Phần 1: Tương tác xã hội – 3 phút. Thí sinh có 2 đề quen thuộc, mỗi đề từ 3-5 câu. Thí sinh sẽ phát biểu về một hoặc hai chủ đề (nếu đủ thời gian).
  • Phần 2: Thảo luận giải pháp – 4 phút. Đưa ra cho thí sinh một tình huống và gợi ý từ 3-6 giải pháp. Thí sinh phải chọn 2 phương án đúng nhất và giải thích lý do lựa chọn.
  • Phần 3: Phát triển chủ đề – 5 phút. Thí sinh sẽ được làm 1 đề và 1 sơ đồ tư duy. Thí sinh thuyết trình ngắn theo chủ đề dựa trên sơ đồ tư duy. Nếu còn thời gian, thí sinh trả lời các câu hỏi phụ (4-6 câu) được in bên dưới sơ đồ tư duy.

Phần thi Viết: Tổng số câu hỏi: 2 câu, thời gian làm bài: 60 phút. Cấu trúc bài thi gồm 2 bài Task 1 và Task 2. Số chữ quy định Task 1 là 120 từ và task 2 là 250 từ.

  • Phần 1: Thí sinh được yêu cầu viết một lá thư (email) khoảng 120 từ để trả lời một người cụ thể dựa trên các tiêu chí được liệt kê.
  • Phần 2: Thí sinh được yêu cầu viết một bài luận khoảng 250 từ đưa ra lập luận cho một ý kiến ​​và/hoặc vấn đề xã hội.

Mỗi bài thi nghe, đọc, viết và nói được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm. Điểm trung bình cả 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm. Để đạt trình độ B2, thí sinh phải đạt điểm từ 6.0-8.0.

Đề thi tiếng anh B2 chuẩn châu Âu

Kỳ thi tiếng Anh CEFR sẽ kiểm tra kỹ năng của học viên thông qua một bài kiểm tra chung gồm 5 phần với tổng thời gian làm bài là 100 phút. Cụ thể như sau:

  • Phần thi Ngữ pháp: Phần này có 100 câu hỏi trắc nghiệm ngắn yêu cầu thí sinh xác định lỗi ngữ pháp, chọn từ, hoặc sửa lỗi ngữ pháp… Mỗi câu hỏi sẽ có 5 lựa chọn trong tổng thời gian là 40 phút.
  • Phần thi Nghe: Bài thi nghe có 12 câu hỏi trắc nghiệm và làm trong 20 phút. Đoạn ghi âm bài thi dài khoảng 3 phút sử dụng giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh và các giọng khác nhằm giúp thí sinh thích nghi với sự đa dạng của môi trường làm việc quốc tế.
  • Phần thi Đọc: Thí sinh có câu hỏi từ 9 đến 12 trong phần này và có 20 phút để hoàn thành bài thi. Nội dung bài thi sẽ bao gồm 5-6 bài luận về các chủ đề chuyên môn như kinh doanh, kinh tế và lịch sử. Trình độ tiếng Anh của bài thi từ thấp đến cao nên bài thi cũng được phân loại từ dễ đến khó.
  • Phần thi Viết: Bài thi viết sẽ yêu cầu thí sinh trả lời một chủ đề trong 15 phút. Chủ đề của bài thi chủ yếu tập trung vào hai dạng đề: Đặt câu dựa trên bức tranh cho trước và viết một bài luận để trình bày quan điểm
  • Phần thi Nói: Thí sinh sẽ nhận câu hỏi theo chủ đề và có 5 phút để hoàn thành bài thi. Với phần thi này, giám khảo sẽ đánh giá khả năng phát âm, trọng âm, ngữ điệu, từ vựng, ngữ pháp, cách trả lời và cấu trúc câu logic liên quan đến chủ đề của thí sinh.

Điểm tối đa cho mỗi phần là 690 điểm. Để đạt được trình độ B2 CEFR, thí sinh cần đạt điểm trong khoảng 400-499.

Đề thi tiếng anh B2 quốc tế Cambridge

Cấu trúc bài thi FCE gồm 4 phần chính: Reading and Use of English, Speaking, Writing và Listening. Cụ thể từng phần thi như sau:

Phần thi Đọc và Sử dụng tiếng anh: Bài kiểm tra dài 75 phút và bao gồm 7 phần

  • Phần 1: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn văn ngắn, có 8 chỗ trống, bạn phải chọn một trong bốn phương án để điền vào chỗ trống.
  • Phần 2: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn văn ngắn có 8 khoảng trắng. Bạn phải điền vào mỗi chỗ trống với từ đúng.
  • Phần 3: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn văn ngắn, có tổng cộng 8 chỗ trống, bạn phải điền từ cho sẵn vào chỗ trống. Phần này kiểm tra cách bạn hình thành các từ trong tiếng Anh, bao gồm tiền tố và hậu tố và quy tắc chính tả.
  • Phần 4: Bạn viết lại câu giữ nguyên nghĩa, tức là bạn được cho một câu hoàn chỉnh, sau đó là một câu chưa hoàn chỉnh, rồi viết lại sao cho nghĩa giống như câu 1, với việc sử dụng các điều kiện cho sẵn của từ. Có 6 câu hỏi trong phần này. Phần này kiểm tra vốn từ vựng và ngữ pháp của bạn.
  • Phần 5: Phần này là bài đọc và bao gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm
  • Phần 6: Thí sinh cần chọn một trong các phương án có sẵn để điền vào 6 chỗ trống có sẵn cho phù hợp nhất.
  • Phần 7: Gồm 10 câu hỏi, sử dụng hình thức ghép nhiều câu, tìm xem đáp án cho sẵn thuộc bài viết nào.

Phần thi Nói: gồm 4 phần thi, thời gian khoảng 14 phút.

  • Phần 1: Câu hỏi cá nhân – Phần này sẽ đặt ra câu hỏi cá nhân cho thí sinh
  • Phần 2: Đưa ra 2 bức tranh, một bạn sẽ so sánh và nói điều gì đó về các bức tranh, trả lời các câu hỏi được đưa ra. Một học sinh khác sẽ trả lời các câu hỏi cá nhân của giám thị về bức tranh.
  • Phần 3: Cho 1 spider web, thí sinh phải thảo luận để trả lời các câu hỏi đưa ra.
  • Phần 4: Giám thị sẽ hỏi bạn cả câu hỏi và câu hỏi theo chủ đề, và hai bạn sẽ thảo luận về chủ đề đó.

Phần thi Viết: gồm 2 phần, thời gian 80 phút.

  • Phần 1: Viết một bài luận khoảng 140-190 từ. Chủ đề đưa ra là nói về 1 chủ đề và nêu 2 suy nghĩ liên quan đến chủ đề đó.
  • Phần 2: Thí sinh có thể chọn một trong ba câu hỏi dưới dạng bài luận, email/thư, báo cáo hoặc bình luận. Thí sinh được tư vấn về bối cảnh, mục đích, câu chủ đề và đối tượng mục tiêu. Độ dài bài viết khoảng 140-190 từ.

Phần thi Nghe: gồm 4 phần, thời gian 40 phút.

  • Phần 1: Với mỗi đoạn hội thoại ngắn, hãy chọn hình ảnh/thông điệp đúng: 8 câu hỏi trắc nghiệm.
  • Phần 2: Nghe – ghi lại một số chi tiết của tin tức, hội thoại v.v.: điền vào chỗ trống 10 câu.
  • Phần 3: Ghép 5 câu có 8 phương án, 5 câu chỉ chọn 5 phương án đúng.
  • Phần 4: Nghe – Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về tin tức/ đàm thoại/ phỏng vấn: 7 câu hỏi trắc nghiệm.

Để đạt trình độ B2, thí sinh phải đạt từ 160-172 điểm.

Download đề thi tiếng anh B2 có đáp án

Phần nội dung phía trên, chắc hẳn bạn đã nắm được cấu trúc các đề thi bằng B2 tiếng anh phổ biến tại Việt Nam. Phần tiếp theo, chúng tôi đã tổng hợp một số đề thi tiếng anh B2 có đáp án để bạn có thể tham khảo. Bạn có thể sử dụng làm đề thi thử B2 tiếng anh trong quá trình luyện thi.

Đề thi chứng chỉ tiếng anh B2 của Bộ GD&ĐT

ĐỀ THI VSTEP WRITING

Thời gian: 60 phút – Số câu hỏi: 2

TASK 1  

You should spend about 20 minutes on this task.

You received an email from your English friend, Jane. She asked you for some information about one of your friends. Read part of her email below. 

I’ve just got an email from your friend, An. She said she’s going to take a course in London this summer. She asked if she could stay with my family until she could find an apartment. Can you tell me a bit about her (things like her personality, hobbies and interests, and her current work or study if possible)? I want to see if she will fit in with my family. 

Write an email responding to Jane.  

You should write at least 120 words. You do not need to include your name or addresses. Your response will be evaluated in terms of Task Fulfillment, Organization, Vocabulary and Grammar.

Xem thêm:

Đề thi tiếng anh B2 chuẩn châu Âu

Đề thi B2 châu ÂU – LISTENING

Part 1

You will hear people talking in eight different situations. For questions 1-8, choose the best answer (A, B or C).

1 – You overhear a young man talking about his first job. How did he feel in his first job?

A. bored
B. confused
C. enthusiastic

2 – You hear a radio announcement about a dance company. What are listeners being invited to?

A. a show
B. a talk
C. a party

3 – You overhear a woman talking to a man about something that happened to her. Who was she?

A. a pedestrian
B. a driver
C. a passenger

4 – You hear a woman talking on the radio about her work making wildlife films. What is her main point?

A. Being in the right place at the right time is a matter of luck.
B. More time is spent planning than actually filming.
C. It is worthwhile spending time preparing.

5 – You hear part of a travel programme on the radio. Where is the speaker?

A. outside a café
B. by the sea
C. on a lake

Xem thêm:

 

Đề thi thử tiếng anh B2 Cambridge

Đề thi tiếng anh trình độ B2 Cambridge – Reading and Use of English

Time 1 hour 15 minutes

Part 1: For questions 1 – 8, read the text below and decide which answer (A, B, C or D) best fits each gap. There is an example at the beginning (0). Mark your answers on the separate answer sheet.

What is genealogy?

Genealogy is a (0) …….. of history. It concerns family history, (1) …….. than the national or world history studied at school. It doesn’t merely involve drawing a family tree, however – tracing your family history can also (2) …….. in learning about your roots and your identity. The internet enables millions of people worldwide to (3) …….. information about their family history, without great (4) …….. .

People who research their family history often (5) …….. that it’s a fascinating hobby which (6) ……….. a lot about where they come from and whether they have famous ancestors. According to a survey involving 900 people who had researched their family history, the chances of discovering a celebrity in your past are one in ten. The survey also concluded that the (7) …….. back you follow your family line, the more likely you are to find a relation who was much wealthier than you are. However, the vast majority of people who (8) …….. in the survey discovered they were better off than their ancestors.

(1) A. instead           B. rather           C. except           D. sooner

(2) A. cause           B. mean           C. result           D. lead

(3) A. accomplish           B. access           C. approach           D. admit

(4) A. fee           B. price           C. charge           D. expense

(5) A. describe           B. define           C. remark           D. regard

(6) A. reveals           B. opens           C. begins           D. arises

(7) A. older           B. greater           C. higher           D. further

(8) A. attended           B. participated           C. included           D. associated

Xem thêm:

Trên đây là tất cả những thông tin về cấu trúc các đề thi B2 tiếng anh, mong rằng với nguồn tài liệu mà chúng tôi cung cấp, bạn đã có thêm thông tin và tài liệu cho quá trình ôn tập. Mọi thắc mắc về các khóa luyện thi chứng chỉ tiếng anh B2, học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ:

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

  • Địa chỉ: Số 20A, Ngõ 9 Nguyễn Khang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
  • Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 (Cô Thúy), 0964.488.720 (Cô Mến), 0981.871.011 (Cô Nhung)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *