Tổng hợp đề thi tiếng anh B2 có đáp án hướng dẫn chi tiết
Đề thi B2 tiếng anh có nhiều loại và phổ biến nhất tại Việt Nam là định dạng B2 Vstep. Bài thi B2 Vstep có cấu trúc gồm 4 phần, cụ thể như sau:
- Nghe (40 phút) 3 phần – 35 câu hỏi
- Đọc (60 phút) 4 phần – 40 câu hỏi
- Viết (60 phút) 2 phần tự luận
- Nói (12 phút) 3 phần nói tương tác
Thí sinh đạt 6,0 – 8,0 điểm sẽ được công nhận trình độ B2.
Phân loại đề thi B2 tiếng anh
Tại Việt Nam, có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh B2 tồn tại và được sử dụng tùy theo mục đích sử dụng của từng cá nhân. Mỗi loại chứng chỉ đều có định dạng bài thi và thang chấm điểm khác nhau. Phổ biến nhất bao gồm các loại bài thi tiếng anh B2 dưới đây:
- Đề B2 tiếng anh của Bộ GD&ĐT: Đây là bài thi chứng chỉ tiếng anh B2 trong nước được quy định và cấp bởi Bộ GD&ĐT.
- Đề thi tiếng anh B2 khung châu Âu: Chứng chỉ này còn được gọi là bài thi B2 CEFR. Bằng B2 CEFR cũng được sử dụng rộng rãi bởi có thể sử dụng được cả trong nước và quốc tế.
- Đề tiếng anh B2 của Cambridge English: Hay còn gọi là đề thi FCE, đây là định dạng bài thi được đánh giá dựa theo khung tham chiếu chung châu Âu.
Cấu trúc đề thi tiếng anh B2 Vstep
Xét theo tính ứng dụng tại Việt Nam, B2 Vstep là định dạng đề thi có thể sử dụng cho hầu hết các đối tượng từ học sinh, sinh viên đến người đi làm. Do đó, phần nội dung này sẽ tập trung vào định dạng đề thi B2 Vstep.
Bài thi B2 Vstep có cấu trúc gồm 4 phần như sau:
Phần thi | Thời gian | Cấu trúc | Nội dung bài thi | Tỉ lệ điểm |
Nghe | 40 phút | 3 phần – 35 câu hỏi | Thí sinh nghe các đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi | 25% |
Đọc | 60 phút | 4 phần – 40 câu hỏi | Cho 4 bài đọc khoảng 2000 từ, mỗi đoạn tương ứng với 10 câu hỏi. Thí sinh dựa vào thông tin bài đọc và trả lời câu hỏi. | 25% |
Viết | 60 phút | 2 phần tự luận | Thí sinh viết thư và viết luận theo yêu cầu đề bài | 25% |
Nói | 12 phút | 3 phần nói tương tác | Thí sinh chào hỏi, thảo luận và phát triển chủ đề dựa theo gợi ý cho trước. | 25% |
Tổng điểm bài thi sẽ được tính trên thang điểm 100, sau đó quy về thang điểm 10 và làm tròn đến 0.5 điểm. Bài thi đạt từ 6.0 – 8.0 điểm sẽ được công nhận và cấp chứng chỉ B2.
Phần nghe B2 Vstep
Phần thi dùng để đánh giá các kỹ năng nghe từ bậc 3 tới bậc 5 như: nghe hiểu thông tin chi tiết, thông tin chính, ý kiến, mục đích của người nói.
Phần 1: Nghe một thông báo hoặc hướng dẫn ngắn và trả lời câu hỏi 1-8.
Part 1: Questions 1-8
Transcript:
Good afternoon. I’m calling for Julie Gibbs. This is Donald Carson from Doctor Kim’s office. I just wanted to confirm your appointment for your annual physical checkup on Friday, June 27 at 3 o’clock. The checkup shouldn’t last longer than an hour and a half. Since this is your first visit with Doctor Kim, we’d like you to come to the clinic about 20 minutes early so that we can create a file for you. If you cannot make the appointment, please contact the office and let us know at least a day in advance. Thanks.
1. What is the purpose of the message?
A. To schedule a checkup
B. To delay a meeting
C. To confirm an appointment
D. To request some files
Hướng dẫn làm bài:
- Trong đoạn nghe, người gọi (Donald Carson) từ văn phòng của Doctor Kim gọi để xác nhận cuộc hẹn cho kiểm tra sức khỏe hàng năm của Julie Gibbs vào thứ Sáu, ngày 27 tháng 6 lúc 3 giờ.
- Cụm từ “I just wanted to confirm your appointment for your annual physical checkup on Friday, June 27 at 3 o’clock” rõ ràng thể hiện mục đích của cuộc gọi là để xác nhận cuộc hẹn.
- Đáp án chính xác cho câu hỏi “Mục đích của tin nhắn này là gì?” là C. To confirm an appointment
Phần 2: Nghe 3 đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi từ 9-20 (tổng cộng 12 câu). Mỗi đoạn hội thoại trả lời 3 câu hỏi.
Part 2: Questions 9-20
Transcript:
W: Mr. Stone, this is Susan White from the Speedy Medical Center. I am calling to remind you that you have an appointment with Dr. Johnson tomorrow at 11.
M: Ah, yes, thank you for reminding me. You know, if you hadn’t called, I would’ve completely forgotten all about it. I’ve been so busy lately.
W: Well, we call all of our clients a day before their scheduled appointment. Anyway, please get here 10 minutes before your appointment since there are some forms that you have to fill out. Also, don’t forget to bring your insurance information.
M: Okay, I will remember to bring it with me. Thanks, and I will see you tomorrow then.9. Why is the woman calling?
A. To make an appointment
B. To speak with Dr. Johnson
C. To confirm an appointment
D. To receive some medical advice10. What is probably true about the man?
A. He is a doctor.
B. He is very busy these days.
C. He is the woman’s friend.
D. He will be late for the appointment.
Hướng dẫn làm bài:
- Câu 9: Tại sao người phụ nữ gọi điện? – Susan White từ Trung tâm Y tế Speedy đang gọi để nhắc nhở ông Stone về cuộc hẹn với Bác sĩ Johnson. Nội dung cuộc gọi xoay quanh việc nhắc nhở và cung cấp thông tin chi tiết về cuộc hẹn, điều này phản ánh mục đích của việc xác nhận cuộc hẹn. Đáp án đúng là: C. To confirm an appointment.
- Câu 10: Điều gì có thể là đúng về người đàn ông? Trong đoạn hội thoại, ông Stone nói rằng nếu Susan White không gọi, anh ta đã quên hẹn. Anh ấy cũng chia sẻ rằng gần đây anh ấy đã rất bận rộn, điều này được xác nhận thông qua việc anh ấy quên cuộc hẹn. Đáp án đúng là: B. He is very busy these days.
Phần 3: Nghe 3 đoạn thảo luận hoặc thuyết trình và trả lời câu hỏi 21-35 (trong tổng số 15 câu hỏi). Trả lời 5 câu hỏi cho mỗi đoạn thảo luận.
Part 3: Questions 21-35
Transcript:
W: Hi, there. I was looking for information about becoming a political science major.
M: Sure. We have some brochures right here.
W: Thanks, but could I ask you a few questions?
M: No problem. Fire away.
W: Are there many requirements for Political Science?
M: Uh, not really … Just you must take Political Science 1 and 2, a general history class, and a writing seminar.
W: 1 thought you had to take economics, too.
M: Not for the general Political Science program. But there are a couple of specialized programs that have additional requirements.
W: Oh, really? What are they?
M: Well, there is the International Relations program. It is more interdisciplinary, so it requires economics and a second history credit; the two history credits have to be in different regions. There is also the honors Political Science program. To get into that, you need to take the same economics class as the International Relations program, and a special Political Science seminar. And you need to maintain over a “B” average in all those required courses.
W: Wow, that sounds difficult.
M: Yeah, not many people are qualified for the honors program. That’s why it’s considered more prestigious, I guess.
W: Is that all?
M: No. You also have to complete this form, listing all the Political Science and related credits you have already taken or plan to take, and get the department chair to sign off on it.
W: Ugh. This is really a lot of work.
M: Yeah, but everyone has to do it. It’s not different from any other majors; the department wants to know that you’ve thought about your major carefully and thoroughly, and that all the students are being realistic in their expectations.21. Why is the woman visiting this office?
A. She wants to be a science major.
B. She wants to learn about politics.
C. She is interested in registering for a course.
D. She is interested in Political Science.22. Why are there few people in the honors program?
A. It is not considered a prestigious program.
B. The requirements are difficult to meet.
C. No one likes the economics requirement.
D. It is an unpopular program.
Hướng dẫn làm bài:
- Câu 21: Tại sao người phụ nữ đến văn phòng này? – Cuộc trò chuyện bắt đầu khi người phụ nữ nói cô đang tìm kiếm thông tin về việc trở thành chuyên gia Khoa học Chính trị. Cuộc trò chuyện sau đó xoay quanh các chương trình và yêu cầu của Khoa học Chính trị, chứng tỏ rằng cô quan tâm đến chính trị. Đáp án đúng là D. She is interested in Political Science.
- Câu 22: Tại sao có ít người tham gia chương trình danh dự? – Người đàn ông giải thích rằng để tham gia chương trình danh dự, bạn cần phải đạt điểm “B” trở lên trong tất cả các môn học yêu cầu, cùng với việc phải tham gia một số khóa học khác nhau, bao gồm một seminar đặc biệt về Khoa học Chính trị. Những yêu cầu này được mô tả là khó khăn và không có nhiều người đủ điều kiện. Đáp án đúng là B. The requirements are difficult to meet.
Phần đọc B2 Vstep
Phần thi dùng để đánh giá các tiểu kỹ năng đọc bao gồm: Đọc hiểu ý chính, thông tin chi tiết, ý kiến, thái độ của tác giả từ nội dung trong bài.
Các bài viết chủ yếu xoay quanh cuộc sống đời thường như công việc, sự nghiệp, sở thích cá nhân hay chuyện riêng tư của ai đó cũng như kiến thức xã hội chung như vấn đề nhập cư, vấn đề sức khỏe…
Phần 1: Cho một bài đọc về chủ đề thông dụng và 10 câu hỏi trắc nghiệm dạng chọn đáp án đúng.
Part 1: Questions 1-10
Have you ever pondered what it might be like to work somewhere else? Four very varied career individuals share the trade secrets of their workdays here.
Luc
My day usually starts with a business person heading to the airport, and virtually always ends with a drunk. Drunk folks don’t bother me. There are moments when I believe they’re the better, more at ease, joyful, and truthful versions of themselves. I’ve only ever felt fear for my life once. At a red signal, a guy raced out, and I sped up before his brother could follow suit. He forced me to drop him off in a parking lot, looking humiliated. The first person was waiting when we got there with a rock that passed through the windshield and almost missed my head. But those who refer to me as “Driver” are the worst!
Harry
I undertake damage control in addition to giving my client an appearance. We’ve had customers with drug cases, divorces, and legal issues. Someone brought a pistol to an airport by accident. I’m the one that makes my client look nice when they walk the red carpet at events like the Golden Globes or the Oscars. My customers nearly went flying at an Oprah Winfrey event the other day due to improperly laid carpet; I had to save them. They are also capable of making odd demands. Two clients who attended a White House black-tie banquet but detested the meal asked that we drive around Washington, DC and find a KFC that opened at one in the morning. So they could eat it in the car, I had to walk in dressed in a gown and place their order.
Jennifer
In two weeks, I could teach you how to do a simple brain operation. However, doing so without completely damaging the patients’ brains requires skill and time; it takes years to realize your own limitations.
I became a pediatric neurosurgeon because young people heal from brain injuries more quickly than adults do. As a result, the results are more satisfying, and I find their tenacity to be really motivating. It has taken me ten years to feel comfortable talking to kids about surgery, but they need to be able to ask questions. You must treat them with decency. Their viewpoint can be humorous at times; most adolescent females are interested in finding out how much hair you plan to shave off.
Since children recover from brain injuries more quickly than adults, I ended up becoming a pediatric neurosurgeon. As a result, the results are more satisfying, and I am greatly inspired by their resiliency. Children need to be able to ask questions, but it has taken me ten years to get comfortable talking to them about surgery. You must be respectful toward them. From their humorous point of view, most adolescent females are interested in finding out how much hair you’re going to cut off.
Solange
After years of practicing law as a barrister and attempting to win cases, you must keep in mind that a large portion of what it takes to be a judge is listening to defendants, witnesses, and advocates. Contrary to popular belief, the majority of judges—including those with extensive experience—have far greater anxiety about their jobs behind closed doors. We suffer over the choices we have to make and the actions we do. To suggest that we become less judgmental as judges would be absurd. However, when you witness the intricate and challenging lives of those who eventually stand before you, you come to understand that your role is not so much to condemn them as it is to make sure that everyone receives justice.
1. ‘My day usually starts with a business person heading to the airport, and virtually always ends with a drunk’ is the first paragraph’s paraphrasing.
A. Typically, I pick up a sober individual and a business traveler at the airport.
B. Typically, I head to the airport early in the morning and return inebriated.
C. Typically, I will have a businessman as my first passenger and a drunk person as my last.
D. Usually, after taking a businessman to the airport, I return nearly inebriated.2. What is Harry’s most likely profession?
A. A tour guide
B. An agent
C. A lawyer
D. A driver
Hướng dẫn làm bài:
- Câu 1: Câu này giới thiệu về một ngày làm việc và mô tả rằng thường bắt đầu với một doanh nhân và kết thúc với một người say rượu. Đáp án đúng là C. Typically, I will have a businessman as my first passenger and a drunk person as my last.
- Câu 2: Harry miêu tả công việc của mình liên quan đến việc chăm sóc hình ảnh của khách hàng, thậm chí còn kể về việc phải điều chỉnh vấn đề về thảm đỏ tại các sự kiện như Lễ trao giải Golden Globes hoặc Oscars. Các yếu tố này phản ánh công việc của một người lái xe đưa đón cho những người nổi tiếng và những người có nhu cầu đặc biệt. Đáp án đúng là D. A driver
Phần 2: Bài đọc có độ khó cao hơn, có thể được trích dẫn từ các nguồn báo, tài liệu. Thí sinh đọc nội dung bài và trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.
Part 2: Questions 11-20
Newly graduated college students swarm to New York City in the spring to begin their professions. Brokers claim that they approach the process of finding their ideal apartment with the same unwavering focus that helped them get their degrees and careers in the first place. But when it comes to Manhattan real estate, that conclusion is only partially valid.
Paul Hunt, a rental specialist with Citi Habitats, stated, “Almost everyone I’ve worked with thinks there’s a golden nugget of an apartment waiting right for them.” “They all want the ‘Sex and the City’ apartment and to live in the Village.”
The cost will likely surprise a first-time renter the most. Take into consideration that the average monthly rent in the Village is more over $3,100 for a one-bedroom apartment and more than $2,200 for a studio. or that the typical rent in any part of Manhattan for a one-bedroom apartment with a doorman building is almost $3,500.
According to Mr. Hunt, potential tenants are occasionally so horrified when he demonstrates what their budget actually allows them to purchase that “they think I’m trying to fool them or something, and they run away and I don’t hear from them again.”
As an alternative, the renter assesses their expectations and reluctantly chooses to increase the rent; alternatively, they search in different areas or find a roommate. “The process can be very frustrating when expectations are very high,” Mr. Hunt stated.
It won’t take long for the thousands of recent grads who will power the city’s rental market from now until September to realize that renting in New York is unlike renting anyplace else.
The size of a typical Manhattan flat will probably come as a second shock. For example, it is not unusual in New York to look at junior one-bedroom apartments and discover that they are actually studios with the option to add a wall to make a bedroom.
For starters, only renters making at least forty times the monthly rent—that is, a yearly salary of $80,000 for a $2,000 apartment—are preferred by landlords. A median wage of around $35,600 was earned by almost 25,000 graduates between the ages of 22 and 28 who relocated to the city in 2006, according to census statistics.
11. Which of the following sums up this article’s best title?
A. Best Guide to Finding an Apartment in New York City
B. New York City – Haven for First-time Renters
C. Surprises Await First-time Renters in New York City
D. Sure You Can Afford it in New York City?12. How much does a studio cost a renter in New York City on average?
A. About $2,000
B. More than $2,000
C. More than $3,100
D. Less than $3,500
Hướng dẫn làm bài:
- Câu 11: Bài viết tập trung vào những điều bất ngờ và khó khăn mà người thuê nhà lần đầu tiên có thể phải đối mặt khi tìm kiếm chỗ ở ở New York City. Do đó, tự đề phù hợp nhất cho nội dung bài viết là đáp án C. Surprises Await First-time Renters in New York City.
- Câu 12: Trong bài viết, được đề cập đến việc giá trung bình một tháng thuê nhà ở là hơn $3,100 cho một căn hộ một phòng ngủ ở khu làng (the Village). Đáp án là C. More than $3,100.
Phần 3: Yêu cầu phần thi này tương tự nhưng nội dung bài có độ khó cao hơn.
Part 3: Questions 21-30
Over the public address system of the aircraft, the captain’s voice crackled, “Ladies and gentlemen.” He remarked, “You will have a clear view of Greenland if you look out the window on the right side of the aircraft.” I have flown for fifteen years, and I have never seen a spectacle like this.” When I lifted the window shade, I saw what had given the pilot such a start. There was a large swathe of visible black water flowing into the Atlantic, in place of the normally white scenery and frozen glaciers. Though it was late April, Greenland, like a gigantic icebox, was already melting.
The little snapshot that I captured in early May from 30,000 feet is in line with a vast quantity of climatic data collected from all across the world. It is now evident that the earth has seen extreme climatic events due to an average increase in global surface temperature of one degree Celsius since 1900.
There have been occasions when a hotter environment and airborne soot from wildfires have sped up melting. Warm temperatures are causing ice sheets to fracture, converting glaciers into streams that flow. NASA scientists came to the conclusion in May that the Antarctic’s fast melting glacier zone has reached “the point of no return,” raising the possibility of a 13-foot rise in sea levels over the course of the next several millennia. The sluggish pace of melting and the possibility that its effects won’t be noticed for several decades appear to reassure people who wish to carry on living a fossil fuel-dependent lifestyle. Politicians have been coming up with reasons not to take action because they refuse to accept the reality of global warming or be prepared to make the necessary sacrifices.
President Barack Obama of the United States has now parted with these politicians, unfazed by the necessity to fight elections. Having failed to enact legislation because to resistance from Republicans and occasionally Democrats, he directed the Environmental Protection Agency to release regulations aimed at reducing emissions from US power plants by thirty percent by the year 2030. He believes that laws would persuade US states to enact forceful market interventions in order to combat global warming. Of fact, many state governors still have the power to thwart the policy’s implementation by arguing that laws will increase costs to the economy and result in job losses among coal miners. In an interview with Thomas Friedman of the New York Times, President Obama stated: “One of the hardest things in politics is getting a democracy to deal with something now where the payoff is long term or the price of inaction is decades away.”
If the next global climate meeting in Paris succeeds in setting a firm goal for greenhouse gas emissions and implementing a strict monitoring regime, the cost of inactivity may increase. China’s suggestion that it may limit the use of coal for the next 15 years will strengthen the case for action. As the heat scorches the fields and rising water threatens the coastal districts, melting will continue in Greenland and Antarctica.
21. In paragraph 1, what does the pilot mean by saying, ‘ I have flown for fifteen years, and I have never seen a spectacle like this’?
A. This is a rather peculiar situation.
B. The pilot is not paying close attention.
C. The scenario elevates soaring.
D. What a gorgeous view this is.22. Why is the author telling the story of what he witnessed from the plane?
A. To present the concept of global warming
B. To provide particular examples to bolster his argument that the public has to be made aware of it
C. To share his thoughts on the investigation of global surface temperature
D. In opposition to the pilot’s remarks
Hướng dẫn làm bài:
- Câu 21: Câu nói của phi công ám chỉ rằng tình cảnh mà anh ta đang chứng kiến là một điều đặc biệt, không giống những gì anh ta từng thấy trong 15 năm làm phi công. Đáp án là A. This is a rather peculiar situation.
- Câu 22: Tác giả kể câu chuyện để minh họa những ví dụ cụ thể để công chúng cần phải nhận thức về tình trạng thay đổi khí hậu. Đáp án đúng là B. To provide particular examples to bolster his argument that the public has to be made aware of it.
Phần 4: Bài đọc có độ khó cao nhất về các kiến thức chuyên ngành, tự nhiên xã hội.
Part 4: Questions 21-30
Fossilized mats of cyanobacteria called stromatolites found in Australia date back around 3.4 billion years, providing the earliest evidence of life on Earth. Scientists believe that life must have started far earlier, maybe as early as 3.8 billion years ago, because these bacteria, despite their ancient origins, are still present today and are already physiologically sophisticated due to the presence of cell walls that safeguard their DNA, which produces proteins. Even while scientists are aware of the approximate time when life first emerged on Earth, they are still unable to explain how it did so.
There are now a number of conflicting ideas on the origin of life on Earth. Some claim that life originated in a far-off planet or in the core of a falling comet or asteroid, casting doubt on the idea that life ever started on Earth. According to some, life may have originated here more than once.
The majority of experts concur that at a time in the evolution of life, RNA acted as the primary molecule, leading it through its infancy. This “RNA World” theory postulates that RNA was the essential component of early life and that it only became less important when DNA and proteins, which carry out their functions far more effectively than RNA, evolved.
RNA and DNA are quite similar molecules that perform a variety of vital tasks in each of our cells today. Among these activities are those of an on-and-off switch for certain genes and a transitional molecule between DNA and protein production.
However, the origin of RNA itself is not explained by the RNA World theory. Similar to DNA, RNA is a complex molecule composed of nucleotides, which are repeating units of hundreds of smaller molecules connected in highly particular, structured ways. While some scientists believe that spontaneous RNA formation occurred on early Earth, others believe the chances of this happening are quite high.
It is extremely unlikely that such a molecule would form given the way chemistry works. A scientist at New York University named Robert Shapiro stated that it would be a very unlikely occurrence. “To adopt this, you have to believe we were incredibly lucky.”
However, the term “astronomical” is ambiguous. Inspired by research on physics and astronomy, scientist Richard Dawkins explores an additional theory in his book The God Delusion. Assuming, conservatively speaking, that there are a billion planets in the cosmos, Dawkins claims that the likelihood of life emerging on one of them is not particularly high. Moreover, if our universe is simply one among billions of universes, as some scientists claim, then the emergence of life on at least one of those planets is almost a given.
Shapiro does not believe that we need to invoke the collision of comets carrying life and different universes. Rather, he believes that simpler, less complicated molecules than RNA were the precursors of life, carrying out basic chemical events that gradually produced a self-sustaining system through the synthesis of more complex molecules. “If you fall back to a simpler theory, the odds aren’t astronomical anymore,” Shapiro said.
31. The word ‘they’ in line 4 refers to
A. mats
B. origins
C. bacteria
D. DNA32. According to the passage, what is RNA?
A. A protein.
B. A molecule.
C. A nucleotide.
D. A cell.
Hướng dẫn làm bài:
- Câu 31: Trong câu “because these bacteria, despite their ancient origins, are still present today,” từ “they” tham chiếu đến “bacteria.” Đáp án là C. bacteria
- Câu 32: Trong văn bản được nói đến RNA như là “the essential component of early life,” và trong câu sau cùng, nó được so sánh với DNA như là “molecules that perform a variety of vital tasks in each of our cells today.” Đáp án là B. A molecule.
Phần viết B2 Vstep
Phần thi dùng để đánh giá kỹ năng viết sản sinh và viết tương tác. Cấu trúc bài thi gồm 2 bài Task 1 và Task 2. Số chữ quy định Task 1 là 120 từ và task 2 là 250 từ.
Phần 1: Thí sinh được yêu cầu viết một lá thư (email) khoảng 120 từ để trả lời một người cụ thể dựa trên các tiêu chí được liệt kê.
Task 1: Your buddy Jane, who is English, sent you an email. She wanted some details from you on one of your acquaintances. Below is a portion of her email.
Hello and how are you doing? I just received an email from An, your pal. She said that this summer, she will be attending a course in London. She wanted to live with my family while she looked for an apartment close to her school. Could you briefly describe her to me, including her personality, interests and hobbies, and, if you can, her present employment or course of study? Before I respond to her email, I want to be sure she’ll get along with my family.
Write an email responding to Jane.
Gợi ý bài viết mẫu:
Hi Jane,
I hope you’re doing well! I got your email about An. She’s a fantastic person with a warm and friendly personality. An is easy to get along with and has a laid-back nature. Her interests include reading, exploring new cuisines, and outdoor activities like hiking and photography. Currently, she’s studying Business Administration and works part-time at a local bookstore.
An is responsible, respectful, and has a positive attitude towards life. I’m confident that she’ll fit in well with your family. If you have any specific questions or need more details, feel free to ask. I’m sure An will greatly appreciate your hospitality during her course in London.
Best,
Phần 2: Thí sinh được yêu cầu viết một bài luận khoảng 250 từ đưa ra lập luận cho một ý kiến và/hoặc vấn đề xã hội.
Task 2: Read the following text from a book about tourism.
Tourism has become one of the fastest growing industries in the world. Millions of people today are traveling farther and farther throughout the year. Some people argue that the development of tourism has had negative effects on the different aspects of local communities; others think that its influences are positive. Write an essay to an educated reader to discuss the effects of tourism on local communities. Include reasons and any relevant examples to support your answer.
Gợi ý bài viết mẫu:
The Impact of Tourism on Local Communities
Tourism, as one of the world’s fastest-growing industries, has sparked a debate on its effects on local communities. While some argue that its development brings negative consequences, I contend that the overall impact is more positive, considering economic, cultural, and environmental aspects.
Tourism significantly contributes to the economic growth of local communities. It creates job opportunities, stimulates small businesses, and boosts infrastructure development. For instance, the revenue generated from tourist activities can be invested in improving local transportation, healthcare, and educational facilities. This economic injection leads to an overall improvement in the standard of living for residents.
While there is concern about cultural commodification, tourism also provides an opportunity for cultural exchange. Exposure to different traditions fosters mutual understanding and appreciation. Local artisans and cultural performers benefit from tourism, preserving and promoting indigenous art forms. For example, traditional markets and cultural events become thriving attractions, creating a sense of pride among locals.
It is crucial to acknowledge the environmental challenges associated with tourism, such as overuse of natural resources and pollution. However, sustainable tourism practices, when implemented, can mitigate these issues. Local communities can adopt eco-friendly initiatives, promoting responsible tourism and preserving their natural assets.
In conclusion, the effects of tourism on local communities are multifaceted. While challenges exist, the economic, cultural, and environmental benefits are substantial. It is imperative for stakeholders to work collaboratively to ensure that tourism remains a force for positive change, fostering community development without compromising the unique identities and natural beauty of local areas.
Phần nói B2 Vstep
Phần thi đánh giá kỹ năng nói tương tác, thảo luận, trình bày về một vấn đề. Thí sinh sẽ có 12 phút làm bài (tính cả thời gian chuẩn bị).
Phần 1: Tương tác xã hội – 3 phút. Thí sinh có 2 đề quen thuộc, mỗi đề từ 3-5 câu. Thí sinh sẽ phát biểu về một hoặc hai chủ đề (nếu đủ thời gian).
Part 1: Social Interaction (3’)
Let’s talk about your free time activities.
- What do you often do in your free time?
- Do you watch TV? If no, why not? If yes, which TV channel do you like best? Why?
- Do you read books? If no, why not? If yes, what kinds of books do you like best? Why?
Let’s talk about your neighborhood.
- Can you tell me something about your neighborhood?
- What do you like most about it?
- Do you plan to live there for a long time? Why/why not?
Phần 2: Thảo luận giải pháp – 4 phút. Đưa ra cho thí sinh một tình huống và gợi ý từ 3-6 giải pháp. Thí sinh phải chọn 2 phương án đúng nhất và giải thích lý do lựa chọn.
Part 2: Solution Discussion (4’)
Situation: A group of people is planning a trip from Danang to Hanoi. Three means of transport are suggested: by train, by plane, and by coach. Which means of transport do you think is the best choice?
Phần 3: Phát triển chủ đề – 5 phút. Thí sinh sẽ được làm 1 đề và 1 sơ đồ tư duy. Thí sinh thuyết trình ngắn theo chủ đề dựa trên sơ đồ tư duy. Nếu còn thời gian, thí sinh trả lời các câu hỏi phụ (4-6 câu) được in bên dưới sơ đồ tư duy.
Part 3: Topic Development (5’)
Topic: Reading habit should be encouraged among teenagers
- What is the difference between the kinds of books read by your parents’ generation and those read by your generation?
- Do you think that governments should support free books for all people?
- In what way can parents help children develop their interest in reading?
Đăng ký nhận trọn bộ đề luyện thi Vstep B1 – 4 kỹ năng cập nhật định dạng đề thi mới nhất từ Giảng viên 10 năm luyện thi Vstep
Download đề thi tiếng anh B2 có đáp án
Trong phần tiếp theo, bài viết sẽ cung cấp cho học viên một số đề thi tiếng anh B2 có đáp án. Học viên có thể sử dụng làm đề thi thử B2 tiếng anh trong quá trình luyện thi.
Đề thi chứng chỉ tiếng anh B2 của Bộ GD&ĐT
- Đề thi thử tiếng anh B1 online theo định dạng Vstep
- Đề thi tiếng anh B1 Vstep của ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN
- 7 Vstep Tests( B1-B2-C1) – Full Key Đại học Ngoại ngữ
- 20 đề thi mẫu VSTEP PDF
Đề thi tiếng anh B2 chuẩn châu Âu
- Đề thi tiếng anh B2 châu Âu có đáp án
- Đề thi mẫu Chứng chỉ B2 khung châu Âu
- Mẫu đề thi B2 tiếng anh Cambridge
- Đề thi tiếng anh B2 quốc tế
Trên đây là tất cả những thông tin về cấu trúc các đề thi B2 tiếng anh, hy vọng bài viết sẽ có ích với học viên. Mọi thắc mắc về cấu trúc bài thi, học viên vui lòng để lại thông tin để được hỗ trợ!
Xem thêm: Hướng dẫn ôn thi tiếng anh B2 kèm tài liệu