Chứng chỉ CEFR A2 là gì? Cấu trúc đề thi và thời hạn bao lâu?
Chứng chỉ A2 CEFR là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung châu Âu.
- Bài thi A2 được tổ chức bởi Bright online LLC Academy (Hoa Kỳ).
- Cấu trúc bài thi gồm 5 phần: Ngữ pháp, nghe, nói, đọc, viết với thời gian làm bài 100 phút.
- Bài thi đạt từ 200-299 điểm sẽ cấp chứng chỉ CEFR A2.
Chứng chỉ CEFR A2 là gì?
Chứng chỉ CEFR A2 là trình độ ngoại ngữ sơ cấp bậc 2 trong khung tham chiếu châu Âu (Common European Framework of Reference for Languages). Khác với bằng tiếng anh A2 được cấp bởi Bộ GD&ĐT, CEFR A2 được cấp bởi Bright online LLC Academy (Hoa Kỳ).
Bright online LLC Academy, là thành viên của các Hiệp hội, Hội đồng ngôn ngữ lớn tại Châu Âu và quốc tế như: Hiệp hội kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh (English Testing Society), Hiệp hội nghiên cứu giáo dục Hoa Kỳ (American Educational Research Association), Hiệp hội ngôn ngữ quốc tế – ICC (The International Certificate Conference).
Theo những tài liệu của CEFR, một người ở trình độ A2 có thể hiểu được:
- Ngôn ngữ cơ bản về cá nhân, từ liên quan đến gia đình và công việc
- Hiểu được các từ ngữ được nói chậm, rõ ràng
- Các văn bản ngắn, đơn giản về vấn đề quen thuộc
Đối tượng cần có chứng chỉ CEFR A2
Bằng CEFR A2 là một trong những bằng cấp phổ biến tại Việt Nam. Nhiều học viên lựa chọn bài thi CEFR A2 bởi tính ứng dụng của loại chứng chỉ này trong cả môi trường trong nước và quốc tế. Cụ thể, những đối tượng nên sở hữu chứng chỉ A2 CEFR có thể kể đến là:
- Người định cư: Một số quốc gia yêu cầu ứng viên có một mức độ tiếng Anh nhất định để đảm bảo khả năng giao tiếp cơ bản trong cộng đồng.
- Du học sinh: Nhiều trường đại học yêu cầu hoặc ưu tiên sinh viên quốc tế có chứng chỉ tiếng Anh để đảm bảo họ có khả năng theo học tốt.
- Người đi làm: Một số công ty có thể yêu cầu nhân viên của họ có một mức độ tiếng Anh cụ thể, đặc biệt là trong các ngành nghề nơi giao tiếp quốc tế là quan trọng.
- Sinh viên tại các trường đại học: CEFR A2 là yêu cầu xét tuyển đầu vào/ ra của các trường đại học/ đào tạo sau đại học cho sinh viên, học viên cao học theo quy định tại TT 10/2011/TT-BGDĐT và TT 05/2012/TT – BGDĐT của Bộ Giáo dục.
Cấu trúc đề thi CEFR A2
Bài kiểm tra tiếng Anh CEFR sẽ kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp. bài thi được sử dụng để đánh giá cho tất cả các trình độ từ sơ cấp đến cao cấp. Cấu trúc của bài thi tiếng Anh CEFR sẽ bao gồm 5 phần, tổng thời gian làm bài là 100 phút:
Phần thi | Cấu trúc | Thời gian | Yêu cầu | Thang điểm |
Ngữ pháp (Grammar) | 100 câu hỏi trắc nghiệm | 40 phút | Yêu cầu thí sinh tìm lỗi ngữ pháp sai, chọn từ hoặc sửa lỗi ngữ pháp…Bài thi này đòi hỏi thí sinh có trình độ ngữ pháp trung bình trở lên và tinh ý nhận ra các câu hỏi mẹo trong bài thi để tránh chọn sai đáp án. | 0-690 |
Nghe (Listening) | 12 câu hỏi trắc nghiệm. | 20 phút | Đoạn ghi âm bài thi sẽ dài khoảng 3 phút, sử dụng đa dạng giọng nói như Anh – Mỹ, Anh – Úc, Anh – Anh… để giúp thí sinh làm quen với sự đa dạng trong môi trường làm việc quốc tế. | 0-690 |
Đọc (Reading) | 9 – 12 câu hỏi trắc nghiệm | 20 phút | Đề bài sẽ bao gồm 5 – 6 đoạn văn xoay quanh các chủ đề chuyên môn như thương mại, kinh tế, lịch sử… Bài thi được phân cấp từ dễ đến khó nên vẫn có đoạn văn nói về chủ đề quen thuộc như thói quen, cuộc sống, sinh hoạt…Phần thi khó sẽ yêu cầu bạn phải tư duy và suy luận để tìm ra đáp án đúng. | 0-690 |
Viết (Writing) | Viết về 01 chủ đề | 15 phút | Chủ đề của bài thi chủ yếu tập trung vào hai dạng đề:
– Đặt câu dựa trên bức tranh cho trước (Write a Sentence Based on a Picture) nhằm đánh giá vốn từ vựng, trình độ ngữ pháp của thí sinh. – Viết một bài luận để trình bày quan điểm (Write an Opinion Essay) nhằm đánh giá cách sắp xếp, tổ chức trong bài luận của thí sinh. |
0-690 |
Nói (Speaking) | Nói theo 01 chủ đề cho trước | 5 phút | Thí sinh sẽ nhận được câu hỏi theo chủ đề, giám khảo sẽ đánh giá cách phát âm, trọng âm, ngữ điệu, vốn từ vựng, ngữ pháp, khả năng phản xạ và cách đặt câu sao cho logic với chủ đề của thí sinh. | 0-690 |
Sau khi hoàn thành bài thi, số điểm mà thí sinh đạt được sẽ quy đổi ra trình độ tương ứng. Cụ thể trình độ sử dụng tiếng Anh của thí sinh sẽ được chia thành các cấp bậc như sau:
Trình độ | Mức điểm quy đổi | |
Basic User ( Cơ bản) | A1 | Điểm từ 0-199 |
A2 | Điểm từ 200-299 | |
Independent User (Trung cấp) | B1 | Điểm từ 300-399 |
B2 | Điểm từ 400-499 | |
Proficient User (Cao cấp) | C1 | Điểm từ 500-599 |
C2 | Điểm từ 600-690 |
Để tìm hiểu chi tiết hơn về cách tính điểm và dạng bài mô phỏng cho từng phần thi, học viên có thể tham khảo tại bài viết Đề thi mẫu tiếng anh bằng A2 châu Âu.
Tài liệu ôn thi chứng chỉ A2 CEFR
Mặc dù là trình độ sơ cấp nhưng so với đề thi tiếng anh A2 của Bộ GD&ĐT, bài thi chứng chỉ CEFR A2 có độ khó cao hơn và yêu cầu người học phải nắm chắc nền tảng kiến thức. Bài viết xin gửi học viên một số đề thi mẫu chứng chỉ CEFR A2 để sử dụng và làm quen với cấu trúc bài thi.
- Đề thi mẫu chứng chỉ CEFR A2 ( Đề 1)
- Đề thi chứng chỉ CEFR A2 (Đề 2)
- Đề thi chứng chỉ CEFR A2 (Đề 3)
- Đề chứng chỉ CEFR A2 (Đề 4)
- Đề thi chứng chỉ CEFR A2 (Đề 5)
Một số giáo trình, sách ôn thi chứng chỉ CEFR A2:
Một số ứng dụng luyện thi CEFR A2:
- ENGLISH GRAMMAR BOOK: Tải ứng dụng trên Google Play – Tải ứng dụng trên App Store
- TIẾNG ANH MỖI NGÀY: Tải ứng dụng trên Google Play – Tải ứng dụng App Store
- BUSUU: Tải ứng dụng trên Google Play – Tải ứng dụng App Store
Một số câu hỏi thường gặp về chứng chỉ CEFR A2
1/ Chứng chỉ tiếng Anh A2 có thời hạn bao lâu?
Chứng chỉ CEFR A2 không ghi thời hạn sử dụng trên văn bằng chứng chỉ, nên có thể hiểu chứng chỉ có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, hầu hết các đơn vị, doanh nghiệp Việt Nam đều quy định thời hạn sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ từ 1,5-2 năm.
2/ Chứng chỉ CEFR A2 có được miễn thi môn tiếng anh THPTQG không?
Theo Mục 2 Phụ lục III Tổ chức hội đồng thi và đăng ký dự thi kèm theo Công văn 1515/BGDĐT-QLCL năm 2023, chứng chỉ CEFR A2 không được miễn thi môn tiếng anh THPTQG.
3/ Chứng chỉ A2 CEFR thi công chức được không?
Tại Quyết định 1400/QĐ-TTg phê duyệt CEFR như tài liệu tham chiếu trong khuôn khổ dự án Ngoại ngữ Quốc gia 2020. Chứng chỉ A2 CEFR được chấp thuận thay thế chứng chỉ A2 Vstep trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức.
4/ Quy đổi CEFR A2 tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?
Theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT, chứng chỉ CEFR A2 tương đương với:
- 400 điểm TOEIC
- 3.0-3.5 điểm IELTS
- Chứng chỉ KET của Cambridge.
Thông báo mở lớp học ôn lớp chứng chỉ tiếng anh A2 CEFR và tương đương A2 VSTEP – Bằng chuẩn Bộ GD&ĐT, Lưu Hồ sơ gốc chính quy
Thi chứng chỉ CEFR A2 ở đâu?
Chứng chỉ CEFR đã được chính phủ phê duyệt như tài liệu tham khảo chuẩn ngoại ngữ quốc gia. Nếu học viên có nhu cầu đăng ký thi chứng chỉ CEFR A2, cần đăng ký thi tại hệ thống ủy quyền của Bright online LLC Academy tại Việt Nam.
Viện Khoa học Quản lý Giáo dục – (IEMS) hiện đang là đơn vị ủy quyền tổ chức thi tiếng anh A2 CEFR tại Việt Nam. Học viên có thể đăng ký tham dự kỳ thi trực tiếp tại địa chỉ của Viện Khoa học Quản lý Giáo dục hoặc qua website chính thức của học viện:
- Địa chỉ: Số 89 Khu văn hóa nghệ thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Website: https://iems.edu.vn/
- Lệ phí thi: 6.500.000đ/ Học viên (Bao gồm lệ phí ôn thi, thi thử và đăng ký thi)
Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam là một đơn vị luyện thi chứng chỉ tiếng anh A2 uy tín tại Hà Nội. Chúng tôi cung cấp các lớp ôn thi với hình thức học đa dạng và đã hỗ trợ hàng ngàn học viên thi đạt chứng chỉ. Sau khi hoàn thành chương trình luyện thi, học viên sẽ được hỗ trợ đăng ký lịch thi gần nhất. Nhà trường sẽ hỗ trợ học viên tới khi nhận chứng chỉ – Cam kết chuẩn, công chứng, lưu hồ sơ gốc toàn quốc.
Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam
Thông báo tuyển sinh Khóa ôn thi chứng chỉ CEFR A2
1/ Đối tượng:
- Xét đầu vào, đầu ra đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
- Chuyên viên, công chức viên chức các tỉnh;
- Những người có nhu cầu, cán bộ ngân hàng Agribank, giáo viên, bệnh viện…
2/ Thời gian học:
- Ca 1: 18:00-20:00 T2, T4, T6 hoặc T3, T5, T7
- Ca 2: 20:00-22:00 T2, T4, T6 hoặc T3, T5, T7
3/ Giảng viên đào tạo:
- Giảng viên Đại học Ngoại ngữ
- Giảng viên Đại học Sư phạm Hà Nội
- Giảng viên Đại học Hà Nội
4/ Giáo trình đào tạo:
- Giáo trình luyện thi từng kỹ năng
- Tổng hợp bộ đề thi mới nhất theo định dạng khung châu Âu
5/ Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đăng ký dự thi
- 01 bản photo CMND/ CCCD
- 02 ảnh 3×4 (Mặt sau ghi rõ địa chỉ, họ tên và chụp rõ nét không quá 6 tháng)
6/ Lệ phí luyện thi: Theo niêm yết của trung tâm. Học viên đăng ký luyện thi nộp đầy đủ hồ sơ, lệ phí theo yêu cầu và đúng thời hạn để tham gia học tập.
Trên đây là tất cả những thông tin mới nhất về chứng chỉ A2 CEFR. Mong rằng, những thông tin mà bài viết cung cấp sẽ hữu ích với học viên trong quá trình lựa chọn và thi chứng chỉ. Mọi thắc mắc xin vui lòng để lại thông tin để được hỗ trợ!