Tiêu chuẩn, phân hạng mã số chức danh nghề nghiệp y tế
Các quy định về chức danh nghề nghiệp y tế bao gồm:
- Mã số hạng chức CDNN y tế quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BYT, Thông tư số 03/2022/TT-BNV, Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV
- Cách xếp lương CDNN y tế áp dụng theo Bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Quy định về chức danh nghề nghiệp y tế
Chức danh nghề nghiệp y tế là các chức danh được quy định cho viên chức làm việc trong lĩnh vực y tế tại các đơn vị sự nghiệp công lập (như bệnh viện, trung tâm y tế). Các chức danh này được xác định dựa trên tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm và trình độ đào tạo, nhằm đảm bảo viên chức có đủ năng lực và kỹ năng phục vụ trong từng vị trí cụ thể của ngành y tế.
Chức danh nghề nghiệp y tế bao gồm các hạng khác nhau (hạng I, II, III, IV), mỗi hạng có các yêu cầu cụ thể về trình độ, kinh nghiệm, và nhiệm vụ tương ứng.
Mã số hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Các mã số chức danh nghề nghiệp trong ngành y tế và các quy định chi tiết về mã số, tiêu chuẩn, nhiệm vụ từng chức danh thường được quy định trong các thông tư do Bộ Y tế và Bộ Nội vụ ban hành. Các thông tư chính liên quan bao gồm:
- Thông tư số 07/2022/TT-BYT ngày 25/4/2022 của Bộ Y tế: quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương cho chức danh nghề nghiệp đối với viên chức ngành y tế như bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên y tế, dược sĩ, y tế công cộng, dân số.
- Thông tư số 03/2022/TT-BNV của Bộ Nội vụ: đưa ra quy định chung cho việc phân loại và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm các chức danh trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV (sửa đổi, bổ sung bởi các thông tư mới như Thông tư 07/2022/TT-BYT) cũng đã quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh cho các chức danh nghề nghiệp y tế công cộng và dân số.
Chức danh | Mã số |
Nhóm chức danh bác sĩ | |
Bác sĩ cao cấp (Hạng I) | V.08.01.01 |
Bác sĩ chính (Hạng II) | V.08.01.02 |
Bác sĩ (Hạng III) | V.08.01.03 |
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng | |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (Hạng I) | V.08.02.04 |
Bác sĩ y học dự phòng chính (Hạng II) | V.08.02.05 |
Bác sĩ y học dự phòng (Hạng III) | V.08.02.06 |
Chức danh y sĩ | |
Y sĩ (Hạng IV) | V.08.03.07 |
Nhóm chức danh điều dưỡng | |
Điều dưỡng (Hạng II) | V.08.05.11 |
Điều dưỡng (Hạng III) | V.08.05.12 |
Điều dưỡng (Hạng IV) | V.08.05.13 |
Nhóm chức danh hộ sinh | |
Hộ sinh (Hạng II) | V.08.06.14 |
Hộ sinh (Hạng III) | V.08.06.15 |
Hộ sinh (Hạng IV) | V.08.06.16 |
Nhóm chức danh kỹ thuật y | |
Kỹ thuật y (Hạng II) | V.08.07.17 |
Kỹ thuật y (Hạng III) | V.08.07.18 |
Kỹ thuật y (Hạng IV) | V.08.07.19 |
Nhóm chức danh dược sĩ | |
Dược sĩ cao cấp (Hạng I) | V.08.08.20 |
Dược sĩ chính (Hạng II) | V.08.08.21 |
Dược sĩ (Hạng III) | V.08.08.22 |
Dược sĩ (Hạng IV) | V.08.08.23 |
Nhóm chức danh y tế công cộng | |
Chức danh y tế công cộng (Hạng I) | V.08.04.08 |
Chức danh y tế công cộng (Hạng II) | V.08.04.09 |
Chức danh y tế công cộng (Hạng III) | V.08.04.10 |
Nhóm chức danh dinh dưỡng | |
Dinh dưỡng (Hạng II) | V.08.09.24 |
Dinh dưỡng (Hạng III) | V.08.09.25 |
Dinh dưỡng (Hạng IV) | V.08.09.26 |
Nhóm chức danh dân số | |
Dân số (Hạng II) | V.08.10.27 |
Dân số (Hạng III) | V.08.10.28 |
Dân số (Hạng IV) | V.08.10.29 |
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế
Dựa trên thông tin từ Thông tư 11/2024/TT-BYT, quy định về tiêu chuẩn và điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế từ ngày 1/9/2024, các tiêu chuẩn này chia theo từng cấp độ thăng hạng và các lĩnh vực y tế, dược, dân số. Dưới đây là các điểm chính:
Tiêu chuẩn chung
- Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ: Viên chức phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của từng chức danh nghề nghiệp theo quy định của các Thông tư liên quan.
- Vị trí việc làm: Cơ quan, tổ chức cần có vị trí việc làm còn thiếu để xét thăng hạng.
- Không trong thời gian kỷ luật: Viên chức không được trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc có vi phạm nghiêm trọng.
- Cử viên chức dự xét thăng hạng: Phải được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cử tham gia xét thăng hạng.
Tiêu chuẩn từ hạng III lên hạng II
- Yêu cầu về chuyên môn: Viên chức phải có bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp.
- Danh hiệu và khen thưởng: Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, hoặc Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ trở lên.
- Kinh nghiệm công tác: Đạt thành tích trong các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc các đề án kỹ thuật chuyên môn.
- Nhiệm vụ khoa học: Phải có nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở hoặc cấp bộ, tỉnh và có kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu.
Tiêu chuẩn từ hạng II lên hạng I
- Danh hiệu cao cấp: Được bổ nhiệm chức danh Giáo sư hoặc Phó giáo sư hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
- Kết quả khoa học và công nghệ: Chủ trì hoặc tham gia ít nhất một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc cấp tỉnh.
- Nhiệm vụ kỹ thuật chuyên môn: Chủ trì hoặc tham gia ban hành ít nhất một quy trình, hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật được cấp thẩm quyền công nhận.
Những chức danh nghề nghiệp được áp dụng:
- Bác sĩ cao cấp (hạng I), Bác sĩ chính (hạng II), Bác sĩ y học dự phòng các hạng.
- Dược sĩ cao cấp (hạng I), Dược sĩ chính (hạng II).
- Điều dưỡng hạng II, Hộ sinh hạng II, Kỹ thuật y hạng II.
- Dinh dưỡng hạng II, Dân số viên hạng II, và các chức danh liên quan khác.
Thông tư 11/2024/TT-BYT thay thế Thông tư 06/2021/TT-BYT và có hiệu lực từ ngày 1/9/2024, sẽ giúp nâng cao chất lượng công tác thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong ngành y tế, dược và dân số.
Thời gian tập sự chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Thời gian tập sự đối với viên chức ngành y tế theo quy định tại Thông tư 43/2016/TT-BYT và các văn bản sửa đổi bổ sung quy định như sau:
- Thời gian tập sự: Thông tư 43/2016/TT-BYT quy định viên chức chuyên ngành y tế cần hoàn thành thời gian tập sự ít nhất là 12 tháng đối với các chức danh nghề nghiệp thuộc nhóm y tế (như bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, v.v.). Trong trường hợp viên chức đã có kinh nghiệm làm việc trước khi tuyển dụng, thời gian tập sự có thể được giảm đi nhưng không dưới 6 tháng.
- Chế độ tập sự: Viên chức trong thời gian tập sự phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu công việc của chức danh nghề nghiệp dự kiến đảm nhiệm, đồng thời có sự giám sát của người hướng dẫn và lãnh đạo trực tiếp.
- Đánh giá kết quả tập sự: Sau khi hoàn thành thời gian tập sự, viên chức sẽ được đánh giá kết quả tập sự. Nếu đạt yêu cầu, viên chức sẽ được xét tuyển chính thức vào vị trí công tác và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng.
Việc quy định thời gian tập sự như vậy giúp đảm bảo viên chức ngành y tế đủ năng lực chuyên môn và kỹ năng thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực y tế.
Hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp y tế
Quy trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế được quy định tại Chương III của Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương bao gồm:
- Cơ sở bổ nhiệm: Việc bổ nhiệm viên chức vào chức danh nghề nghiệp phải dựa trên các yếu tố như vị trí công tác và nhiệm vụ cụ thể được giao, đồng thời phải tuân thủ các quy định tại Điều 12 của Thông tư liên tịch này.
- Khi bổ nhiệm viên chức từ ngạch hiện tại vào các chức danh nghề nghiệp như bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ, việc này không được phép kết hợp với việc nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp y tế
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo các quyết định của Bộ Nội vụ, nếu muốn chuyển sang chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015, sẽ được bổ nhiệm vào các chức danh như sau:
Nhóm chức danh bác sĩ
- Bác sĩ cao cấp (Hạng I): Mã số V.08.01.01, dành cho viên chức đang giữ ngạch bác sĩ cao cấp.
- Bác sĩ chính (Hạng II): Mã số V.08.01.02, dành cho viên chức đang giữ ngạch bác sĩ chính.
- Bác sĩ (Hạng III): Mã số V.08.01.03, dành cho viên chức đang giữ ngạch bác sĩ.
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng
- Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (Hạng I): Mã số V.08.02.04, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực y học dự phòng và giữ ngạch bác sĩ cao cấp.
- Bác sĩ y học dự phòng chính (Hạng II): Mã số V.08.02.05, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực y học dự phòng và giữ ngạch bác sĩ chính.
- Bác sĩ y học dự phòng (Hạng III): Mã số V.08.02.06, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực y học dự phòng và giữ ngạch bác sĩ.
Chức danh y sĩ
- Y sĩ (Hạng IV): Mã số V.08.03.07, dành cho viên chức hiện đang giữ ngạch y sĩ.
Nhóm chức danh điều dưỡng
- Điều dưỡng cao cấp (Hạng I): Mã số V.09.01.02, dành cho viên chức đang giữ ngạch điều dưỡng cao cấp.
- Điều dưỡng chính (Hạng II): Mã số V.09.01.03, dành cho viên chức đang giữ ngạch điều dưỡng chính.
- Điều dưỡng (Hạng III): Mã số V.09.01.04, dành cho viên chức đang giữ ngạch điều dưỡng.
Nhóm chức danh hộ sinh
- Hộ sinh cao cấp (Hạng I): Mã số V.09.02.02, dành cho viên chức đang giữ ngạch hộ sinh cao cấp.
- Hộ sinh chính (Hạng II): Mã số V.09.02.03, dành cho viên chức đang giữ ngạch hộ sinh chính.
- Hộ sinh (Hạng III): Mã số V.09.02.04, dành cho viên chức đang giữ ngạch hộ sinh.
Nhóm chức danh kỹ thuật y
- Kỹ thuật viên y tế cao cấp (Hạng I): Mã số V.09.03.01, dành cho viên chức đang giữ ngạch kỹ thuật viên y tế cao cấp.
- Kỹ thuật viên y tế chính (Hạng II): Mã số V.09.03.02, dành cho viên chức đang giữ ngạch kỹ thuật viên y tế chính.
- Kỹ thuật viên y tế (Hạng III): Mã số V.09.03.03, dành cho viên chức đang giữ ngạch kỹ thuật viên y tế.
Nhóm chức danh dược sĩ
- Dược sĩ cao cấp (Hạng I): Mã số V.08.04.01, dành cho viên chức đang giữ ngạch dược sĩ cao cấp.
- Dược sĩ chính (Hạng II): Mã số V.08.04.02, dành cho viên chức đang giữ ngạch dược sĩ chính.
- Dược sĩ (Hạng III): Mã số V.08.04.03, dành cho viên chức đang giữ ngạch dược sĩ.
Nhóm chức danh y tế công cộng
- Y tế công cộng cao cấp (Hạng I): Mã số V.08.05.01, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực y tế công cộng và giữ ngạch y tế công cộng cao cấp.
- Y tế công cộng chính (Hạng II): Mã số V.08.05.02, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực y tế công cộng và giữ ngạch y tế công cộng chính.
- Y tế công cộng (Hạng III): Mã số V.08.05.03, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực y tế công cộng và giữ ngạch y tế công cộng.
Nhóm chức danh dinh dưỡng
- Dinh dưỡng cao cấp (Hạng I): Mã số V.09.04.01, dành cho viên chức đang giữ ngạch dinh dưỡng cao cấp.
- Dinh dưỡng chính (Hạng II): Mã số V.09.04.02, dành cho viên chức đang giữ ngạch dinh dưỡng chính.
- Dinh dưỡng (Hạng III): Mã số V.09.04.03, dành cho viên chức đang giữ ngạch dinh dưỡng.
Nhóm chức danh dân số
- Dân số viên cao cấp (Hạng I): Mã số V.08.06.01, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực dân số và giữ ngạch dân số viên cao cấp.
- Dân số viên chính (Hạng II): Mã số V.08.06.02, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực dân số và giữ ngạch dân số viên chính.
- Dân số viên (Hạng III): Mã số V.08.06.03, dành cho viên chức công tác trong lĩnh vực dân số và giữ ngạch dân số viên.
Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong ngành y tế dựa trên việc chuyển đổi ngạch viên chức hiện tại sang chức danh mới, tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định theo từng cấp bậc.
Khai giảng các lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp – Lịch học ngoài giờ hành chính
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Việc xếp lương cho các chức danh nghề nghiệp trong ngành y tế, bao gồm bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và y sĩ, được quy định rõ ràng trong Thông tư liên tịch và áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập, được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Dưới đây là các mức hệ số lương cho từng chức danh:
Chức danh | Hệ số lương |
Nhóm chức danh bác sĩ | |
Bác sĩ cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Bác sĩ chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Bác sĩ (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng | |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Bác sĩ y học dự phòng chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Bác sĩ y học dự phòng (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Chức danh y sĩ | |
Y sĩ (Hạng IV) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh điều dưỡng | |
Điều dưỡng cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Điều dưỡng chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Điều dưỡng (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh hộ sinh | |
Hộ sinh cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Hộ sinh chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Hộ sinh (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh kỹ thuật y | |
Kỹ thuật viên y tế cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Kỹ thuật viên y tế chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Kỹ thuật viên y tế (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh dược sĩ | |
Dược sĩ cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Dược sĩ chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Dược sĩ (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Dược sĩ (Hạng IV) | Áp dụng hệ số lương từ 1.86 – 4.06 (Nhóm B). |
Nhóm chức danh y tế công cộng | |
Y tế công cộng cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Y tế công cộng chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Y tế công cộng (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh dinh dưỡng | |
Dinh dưỡng cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Dinh dưỡng chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Dinh dưỡng (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Nhóm chức danh dân số | |
Dân số viên cao cấp (Hạng I) | Áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 (nhóm A3.1). |
Dân số viên chính (Hạng II) | Áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (nhóm A2.1). |
Dân số viên (Hạng III) | Áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (nhóm A1). |
Khi viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp mới, việc xếp lương được thực hiện theo ngạch viên chức mà họ đã giữ trước đó. Nếu viên chức có hệ số bậc lương ở ngạch cũ tương đương với hệ số lương của chức danh nghề nghiệp mới, họ sẽ được xếp lương ngang với bậc lương và các phụ cấp thâm niên (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ.
Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho các bác sĩ và bác sĩ y học dự phòng sẽ diễn ra sau khi viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp theo quy định. Việc thăng hạng cũng sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc nâng ngạch và chuyển ngạch viên chức.
Thông tin chi tiết về cách xếp lương, thăng hạng, và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong ngành y tế có thể được tham khảo thêm từ Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn liên quan.
Tuyển sinh các lớp chức danh nghề nghiệp y tế
Với mục tiêu nâng cao năng lực chuyên môn và đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế, Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam triển khai các khóa bồi dưỡng dành riêng cho nhân viên y tế trên toàn quốc. Chương trình đào tạo linh hoạt, phù hợp với cả những người đang công tác, giúp học viên hoàn thiện hồ sơ chuyên môn và phát triển sự nghiệp.
- Đối tượng tuyển sinh
- Nhân viên y tế làm việc trong các cơ sở y tế công lập, tư nhân.
- Người có nhu cầu nâng cao kỹ năng nghiệp vụ để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế.
- Các học viên cần chứng chỉ để hoàn thiện hồ sơ công tác, thăng hạng chức danh.
- Thông tin các khóa học
- CDNN Bác sĩ
- CDNN Bác sĩ y học dự phòng
- CDNN Dược
- CDNN Điều dưỡng
- CDNN Kỹ thuật y
- CDNN Hộ sinh
- CDNN Y tế công cộng
- CDNN Dân số
- Thời gian học:
- Trong tuần: 19h30 – 21h30 (ngoài giờ hành chính).
- Cuối tuần: 8h30 – 10h30 (Thứ Bảy, Chủ Nhật).
- Hình thức học: Trực tuyến, tương tác trực tiếp với giảng viên qua nền tảng Zoom hoặc Google Meet.
- Đơn vị cấp chứng chỉ:
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Hải Phòng
- Hồ sơ đăng ký
- Đơn đăng ký học (theo mẫu).
- 02 ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh phía sau ảnh).
- Bằng cấp cao nhất (bản công chứng).
- Các giấy tờ liên quan khác (theo yêu cầu của từng đơn vị cấp chứng chỉ).
Hy vọng những thông tin về tiêu chuẩn, phân hạng chức danh nghề nghiệp y tế trên đây sẽ giúp học viên và những người làm việc trong ngành y tế nắm vững các quy định và quy trình liên quan. Nếu cần hỗ trợ thêm hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về chứng chỉ chức danh nghề nghiệp, hãy để lại thông tin để được giải đáp chi tiết.