Chức danh nghề nghiệp là gì? Tiêu chuẩn, cách xếp lương ra sao?

Câp nhật: 16/06/2023
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 35 lượt xem

Chức danh là một phần quan trọng trong việc định vị nghề nghiệp, chức năng, nghĩa vụ của một cá nhân trong một tổ chức. Ngoài ra, nó còn có vai trò pháp lý rất quan trọng đối với công chức nhà nước. Cùng tìm hiểu khái niệm chức danh nghề nghiệp qua bài viết dưới đây.

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp là một khái niệm được quy định bởi pháp luật và có tính pháp lý dành cho các cá nhân, tổ chức liên quan. Cụ thể tại Điều 7. Khoản 1. Luật Viên chức 2010 – sửa đổi và bổ sung năm 2009 có định nghĩa về chuẩn chức danh nghề nghiệp như sau:

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp hoạt động.

Theo điều 2. Luật viên chức sửa đổi 2019, khái niệm “chức danh nghề nghiệp” có tính hợp pháp về mặt pháp lý với đối tượng là viên chức. Khái niệm này còn góp phần thể hiện trình độ , kỹ năng và trách nhiệm của đối tượng giữ CDNN.

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp đơn vị sự nghiệp

Dựa theo quy định của pháp luật hiện hành, viên chức được định nghĩa một các đơn giản là những đối tượng có hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như trường học, bệnh viện… thuộc sự quản lý của nhà nước. Do đó chế độ lương viên chức là chế độ tiền lương do nhà nước chi trả và được tính theo ngạch bậc.

Hạng CDNN là các cấp độ được phân chia theo bậc để thể hiện năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức. Các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định tại Điều 3. Nghị định 29/2012/NĐ-CP: Theo CDNN, viên chức được phân loại trong từng lĩnh vực hoạt động theo cấp độ từ cao tới thấp. Cụ thể:

  • Chức danh nghề nghiệp hạng I;
  • Chức danh nghề nghiệp hạng II;
  • Chức danh nghề nghiệp hạng III;
  • Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
  • Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Trong quá trình công tác, viên chức sẽ không ngừng được thăng hạng lên các hạng cao hơn để được hưởng cơ chế, phúc lợi tốt hơn.Vì vậy, việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ được căn cứ theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn CDNN và phù hợp với cơ cấu viên chức theo CDNN của đơn vị sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Danh mục mã chức danh nghề nghiệp

Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

Theo Điều 8, Khoản 2, Luật Viên chức 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), CDNN do Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan ngang bộ có liên quan quy định về hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số.

Điều 28 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ có quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức đã quy định về tiêu chuẩn CDNN viên chức bao gồm các nội dung sau:

  • Tên chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập;
  • Nhiệm vụ bao gồm các công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với từng hạng CDNN;
  • Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp;
  • Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
  • Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Theo quy định chung của Chính phủ nêu trên, các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh viên chức thuộc ngành, lĩnh vực do mình phân công quản lý và được sự thống nhất với Bộ Nội vụ. Cụ thể như sau:

Ngành Bộ ngành quản lý
Viên chức chuyên ngành y tế Bộ Y tế
Viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập Bộ Giáo dục và Đào tạo
Viên chức chuyên ngành khoa học công nghệ Bộ Khoa học và Công nghệ
Viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông Bộ Thông tin và Truyền thông
Viên chức chuyên ngành lưu trữ Bộ Nội vụ
Viên chức chuyên ngành tư pháp Bộ Tư pháp
Viên chức chuyên ngành nông – lâm – ngư nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Viên chức chuyên ngành tài nguyên môi trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và hải đảo Bộ Tài nguyên và Môi trường
Viên chức chuyên ngành dạy nghề, lao động và xã hội Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Viên chức chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao và du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Việc xây dựng bộ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp toàn diện, rõ ràng là vô cùng quan trọng, tạo tiền đề cho việc xây dựng đề án xác định vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập. Chuẩn hóa tiêu chuẩn CDNN là bước đầu tiên trong quá trình chuyển đổi phương thức quản lý nhân sự của các đơn vị sự nghiệp công lập từ mô hình chức nghiệp sang mô hình vị trí việc làm.

Các hình thức bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp là gì?

Các hình thức bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp là việc thay đổi CDNN của viên chức, có thể là bổ nhiệm sang ngạch/ chức danh tương ứng hoặc thăng hạng lên CDNN cao hơn. Mỗi hình thức sẽ được quy định cụ thể tại NĐ 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Thay đổi các loại chức danh nghề nghiệp

Thay đổi CDNN là việc viên chức được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhiệm. Các trường hợp được thực hiện việc thay đổi chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 29. NĐ 115/2020/NĐ-CP như sau:

  1. Khi xét chuyển chuyển mã chức danh nghề nghiệp này sang CDNN khác tương đương cùng mức độ phức tạp của công việc theo yêu cầu vị trí việc làm;
  2. Thi hoặc xét thăng hạng CDNN từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp;
  3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng CDNN cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận và bổ nhiệm theo quy định của chuyên ngành.
Thay đổi các loại chức danh nghề nghiệp

Xét chuyển chức danh nghề nghiệp

Quy định về xét chuyển chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 29. NĐ 115/2020/NĐ-CP như sau:

  1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp sẽ thực hiện khi viên chức có thay đổi vị trí việc làm mà ngạch CDNN hiện đang giữ hiện tại không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
  2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn CDNN được chuyển.
  3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển CDNN theo thẩm quyền phân cấp.
  4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp thì không kết hợp với việc nâng bậc lương.

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Khi viên chức được bổ nhiệm có ngạch chức danh cao hơn trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp thì gọi là thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Điều 42. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng CDNN

  1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức có trách nhiệm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách công chức đạt yêu cầu thi hoặc xét thăng hạng CDNN, bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương.

a) Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng CDNN hạng I:

Người đứng đầu cơ quan quản lý viên chức quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ (Đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước) hoặc Ban tổ chức Trung ương (đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội).

b) Thi hoặc xét thăng hạng CDNN hạng II, III và IV:

Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức theo thẩm quyền hoặc được giao quyết định việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.

Việc xếp lương đối với chức danh mới sẽ được thực hiện theo quy định hiện hành.

Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp

Việc xếp lương theo hạng CDNN cho viên chức và người lao động phụ thuộc vào sự điều chỉnh của Nghị định 204/2004/NĐ-CP – Quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nguyên tắc xếp, trả lương và thực hiện chế độ tiền lương theo chức CDNN như sau:

  • Viên chức được bổ nhiệm vào ngạch viên chức nào hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát thì xếp lương theo ngạch hoặc CNN đó.
  • Cán bộ giữ mã số hạng CDNN do bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm.
  • Viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo CDNN lãnh đạo đó. Nếu viên chức giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cao nhất. Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.
  • Chuyển xếp lương theo chức danh nghề nghiệp phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát và hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh viên chức; rà soát lại việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo đúng quy định.

Việc trả lương cho viên chức phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp/ hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị. Học viên tham khảo các bảng phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP để nắm rõ hơn về mức lương cụ thể cho từng CDNN.

Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp

Danh mục mã chức danh nghề nghiệp

Mỗi chức danh của đơn vị sự nghiệp công lập sẽ được quy định bằng mã số riêng. Căn cứ vào mã chức danh nghề nghiệp viên chức được xây dựng và quản lý theo từng chuyên ngành nghề, chuyên môn và cấp bậc phù hợp. Với mỗi nghề nghiệp sẽ phân ra CDNN khác nhau. Cụ thể, viên chức sẽ được chia thành 5 bảng mã ngạch chính như sau:

  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương  ngạch chuyên viên cao cấp
  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính
  • Viên chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên
  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương ngạch cán sự
  • Ngạch nhân viên

Mỗi hạng CDNN sẽ có một mã ngạch chức danh nghề nghiệp riêng, học viên có thể tham khảo danh mục mã ngạch chức danh nghề nghiệp để nắm được mã số ngạch cụ thể của từng vị trí.

  1. Bảng 1: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (Xếp lương viên chức loại A3)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Giảng viên cao cấp hạng I V.07.01.01 Giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
2 Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp hạng I V.07.08.20 Giảng dạy trong trường CĐSP
3 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) V.09.02.01 Giáo dục nghề nghiệp
4 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I V.09.02.05
5 Bác sĩ cao cấp (hạng I) V.08.01.01 Y tế
6 Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) V.08.02.04
7 Dược sĩ cao cấp (hạng I) V.08.08.20
8 Y tế công cộng cao cấp (hạng I) V.08.04.08
9 Đạo diễn nghệ thuật hạng I V.10.03.08 Nghệ thuật
10 Diễn viên hạng I V.10.04.12
11 Di sản viên hạng I V.10.05.29 Di sản văn hóa
12 Huấn luyện viên cao cấp (Hạng I) V.10.01.01 TDTT
13 Nghiên cứu viên cao cấp (Hạng I) V.05.01.01 KH&CN
14 Kỹ sư cao cấp (Hạng I) V.05.02.05
15 Âm thanh viên hạng I V11.09.23 Thông tin truyền thông
16 Phát thanh viên hạng I V11.10.27
17 Kỹ thuật dựng phim hạng I V11.11.31
18 Quay phim hạng I V11.12.35
19 Biên tập viên hạng I V.11.01.01
20 Phóng viên hạng I V.11.02.04
21 Biên dịch viên hạng I V.11.03.07
22 Đạo diễn truyền hình hạng I V.11.04.10
23 Kiến trúc sư Hạng I V.04.01.01 Xây dựng
24 Thẩm kế viên hạng I V.04.02.04
25 Họa sĩ hạng I V.10.08.25 Mỹ thuật
26 Công nghệ thông tin hạng I V. 11.06.12 Công nghệ thông tin
27 An toàn thông tin hạng I V.11.05.09
28 Thư viện viên hạng I                V.10.02.30 Thư viện
  1. Bảng 2: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính (Xếp lương viên chức loại A2)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Giảng viên chính (hạng II) V.07.01.02 Giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
2 Giáo viên dự bị đại học hạng I V.07.07.17 Dự bị đại học
3 Giáo viên dự bị đại học hạng II V.07.07.18
4 Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II) V.07.08.21 Giảng dạy trong trường CĐSP
5 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) V.09.02.02 Giáo dục nghề nghiệp
6 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II V.09.02.06
7 Giáo viên trung học phổ thông (hạng I) V.07.05.13 Giảng dạy trong trường THPT
8 Giáo viên trung học phổ thông (hạng II) V.07.05.14
9 Giáo viên trung học cơ sở hạng I V.07.04.30 Giảng dạy trong THCS
10 Giáo viên trung học cơ sở hạng II V.07.04.31
11 Giáo viên tiểu học hạng I V.07.03.27 Giảng dạy trong trường tiểu học
12 Giáo viên tiểu học hạng II V.07.03.28
13 Giáo viên mầm non hạng I V.07.02.24 Giảng dạy trong trường mầm non
14 Bác sĩ chính (hạng II) V.08.01.02 Y tế
15 Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) V.08.02.05
16 Dược sĩ chính (hạng II) V.08.08.21
17 Điều dưỡng hạng II V.08.05.11
18 Hộ sinh hạng II V.08.06.14
19 Kỹ thuật y hạng II V.08.07.17
20 Y tế công cộng chính (hạng II) V.08.04.09
21 Dinh dưỡng hạng II V.08.09.24
22 Dân số viên hạng II V.08.10.27
23 Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II) V.09.03.01 Lao động
24 Công tác xã hội viên chính (hạng II) V.09.04.01
25 Đạo diễn nghệ thuật hạng II V.10.03.09 Nghệ thuật
26 Diễn viên hạng II V.10.04.13
27 Di sản viên hạng II V.10.05.16 Di sản văn hóa
28 Huấn luyện viên chính (hạng II) V.10.01.02 TDTT
29 Nghiên cứu viên chính (Hạng II) V.05.01.02 KH&CN
30 Kỹ sư chính (Hạng II) V.05.02.06
31 Âm thanh viên hạng II V11.09.24 Thông tin truyền thông
32 Phát thanh viên hạng II V11.10.28
33 Kỹ thuật dựng phim hạng II V11.11.32
34 Quay phim hạng II V11.12.36
35 Biên tập viên hạng II V.11.01.02
36 Phóng viên hạng II V.11.02.05
37 Biên dịch viên hạng II V.11.03.08
38 Đạo diễn truyền hình hạng II V.11.04.11
39 Kiến trúc sư Hạng II V.04.01.02 Xây dựng
40 Thẩm kế viên hạng II V.04.02.05
41 Họa sĩ hạng II V.10.08.26 Mỹ thuật
42 Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II V.03.04.10 Chăn nuôi&Thú y

(Viên chức nhóm A2.2)

43 Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II V.03.05.13
44 Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II V.03.06.16
45 Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II V.03.07.19
46 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II V.03.01.01 Trồng trọt&BVTV
47 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II V.03.02.04
48 Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II V.03.03.07
49 Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II V.03.08.22 Kiểm nghiệm thủy sản

(Viên chức nhóm A2.2)

50 Khuyến nông viên chính (hạng II) V.03.09.25 Khuyến nông

(Viên chức nhóm A2.2)

51 Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II) V.03.10.28 Quản lý bảo vệ rừng

(Viên chức nhóm A2.2)

52 Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II V.06.03.07 Dự báo khí tượng thủy văn
53 Phương pháp viên hạng II V.10.06.19 Văn hóa cơ sở
54 Hướng dẫn viên văn hóa hạng II V.10.07.22
55 Lưu trữ viên chính (hạng II) V.01.02.01 Lưu trữ
56 Thư viện viên hạng II V.10.02.05 Thư viện
57 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II V.06.05.13 Quan trắc tài nguyên môi trường
58 Công nghệ thông tin hạng II V. 11.06.13 Công nghệ thông tin
59 An toàn thông tin hạng II V.11.05.10
60 Trợ giúp viên pháp lý hạng II V02.01.01 Tư pháp
61 Địa chính viên hạng II V.06.01.01 Địa chính
62 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II V.06.02.04 Điều tra tài nguyên môi trường
63 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II V.06.04.10 Kiểm soát khí tượng thủy văn
64 Đo đạc bản đồ viên hạng II V.06.06.16 Đo đạc bản đồ
  1. Bảng 3: Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên (xếp lương viên chức loại A1)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Giảng viên (hạng III) V.07.01.03 Giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
2 Trợ giảng (Hạng III) V.07.01.23
3 Giáo viên dự bị đại học hạng II V.07.07.19 Dự bị đại học
4 Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III) V.07.08.22 Giảng dạy trong trường CĐSP
5 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) V.09.02.03 Giáo dục nghề nghiệp
6 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III V.09.02.07
7 Giáo viên trung học phổ thông hạng III V.07.05.15 Giảng dạy trong trường THPT
8 Giáo viên trung học cơ sở hạng III V.07.04.32 Giảng dạy trong trường THCS
9 Giáo viên tiểu học hạng III V.07.03.29 Giảng dạy trong trường tiểu học
10 Giáo viên mầm non hạng II 07.02.25 Giảng dạy trong trường mầm non
11 Bác sĩ (hạng III) V.08.01.03 Y tế
12 Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) V.08.02.06
13 Dược sĩ (hạng III) V.08.08.22
14 Điều dưỡng hạng III V.08.05.12
15 Hộ sinh hạng III V.08.06.15
16 Kỹ thuật y hạng III V.08.07.18
17 Dinh dưỡng hạng III V.08.09.25
18 Y tế công cộng (hạng III) V.08.04.10
19 Dân số viên hạng III V.08.10.28
20 Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III) V.09.03.02 Lao động
21 Công tác xã hội viên (hạng III) V.09.04.02
22 Đạo diễn nghệ thuật hạng III V.10.03.10 Nghệ thuật
23 Diễn viên hạng III V.10.04.14
24 Di sản viên hạng III V.10.05.17 Di sản văn hóa
25 Huấn luyện viên (hạng III) V.10.01.03 TDTT
26 Nghiên cứu viên (Hạng III) V.05.01.03 KH&CN
27 Kỹ sư (Hạng III) V.05.02.07
28 Âm thanh viên hạng III V11.09.25 Thông tin truyền thông
29 Phát thanh viên hạng III V11.10.29
30 Kỹ thuật dựng phim hạng III V11.11.33
31 Quay phim hạng III V11.12.37
32 Biên tập viên hạng III V.11.01.03
33 Phóng viên hạng III V.11.02.06
34 Biên dịch viên hạng III V.11.03.09
35 Đạo diễn truyền hình hạng III V.11.04.12
36 Kiến trúc sư Hạng III V.04.01.03 Xây dựng
37 Thẩm kế viên hạng III V.04.02.06
38 Họa sĩ hạng III V.10.08.27 Mỹ thuật
39 Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III V.03.04.11 Chăn nuôi&Thú y
40 Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III V.03.05.14
41 Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III V.03.06.15
42 Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III V.03.07.20
43 Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III V.03.08.23 Kiểm nghiệm thủy sản
44 Khuyến nông viên (hạng III)             V.03.09.26 Khuyến nông
45 Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III) V.03.10.29 Quản lý bảo vệ rừng
46 Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III V.03.01.02 Trồng trọt &BVTV
47 Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III V.03.02.05
48 Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III V.03.03.08
49 Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III V.06.03.08 Dự báo khí tượng thủy văn
50 Phương pháp viên hạng III V.10.06.20 Văn hóa cơ sở
51 Hướng dẫn viên văn hóa hạng III V.10.07.23
52 Lưu trữ viên (hạng II) V.01.02.02 Lưu trữ
53 Thư viện viên hạng III V.10.02.06 Thư viện
54 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III V.06.05.14 Quan trắc tài nguyên môi trường
55 Công nghệ thông tin hạng III V. 11.06.14 CNTT
56 An toàn thông tin hạng III V.11.05.11
57 Trợ giúp viên pháp lý hạng III V02.01.02 Tư pháp
58 Địa chính viên hạng III V.06.01.02 Địa chính
59 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III V.06.02.05 Điều tra tài nguyên môi trường
60 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III V.06.04.11 Kiểm soát khí tượng thủy văn
61 Đo đạc bản đồ viên hạng III V.06.06.17 Đo đạc bản đồ
  1. Bảng 4: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự (xếp lương viên chức loại A0)
TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) V.09.02.04 Giáo dục nghề nghiệp
2 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III V.09.02.08
3 Giáo viên mầm non hạng III 07.02.26 Giảng dạy trong trường mầm non
4 Dinh dưỡng hạng IV V.08.09.26 Y tế
5 Điều dưỡng hạng IV V.08.05.13
6 Hộ sinh hạng IV V.08.06.16
7 Kỹ thuật y hạng IV V.08.07.19
8 Dược hạng IV V.08.08.23
9 Dân số viên hạng IV V.08.10.29
  1. Bảng 5: Ngạch nhân viên (xếp lương viên chức loại B)
TT Ngạch Mã số  Mô tả chuyên ngành
1 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV V.09.02.09 Giáo dục nghề nghiệp
2 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) V.07.06.16 Giáo dục
3 Y sĩ hạng IV V.08.03.07 Y tế
4 Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV) V.09.03.03 Lao động
5 Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) V.09.04.03
6 Đạo diễn nghệ thuật hạng IV V.10.03.11 Nghệ thuật
7 Diễn viên hạng IV V.10.04.15
8 Di sản viên hạng IV V.10.05.18 Di sản văn hóa
9 Hướng dẫn viên (hạng IV) V.10.01.04 TDTT
10 Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) V.05.01.04 KH&CN
11 Kỹ thuật viên (hạng IV) V.05.02.08
12 Âm thanh viên hạng IV V11.09.26 Thông tin truyền thông
13 Phát thanh viên hạng IV V11.10.30
14 Kỹ thuật dựng phim hạng IV V11.11.34
15 Quay phim hạng IV V11.12.38
16 Thẩm kế viên hạng IV V.04.02.07 Xây dựng
17 Họa sĩ hạng IV V.10.08.28 Mỹ thuật
18 Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV V.03.04.12 Chăn nuôi&Thú y
19 Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IV V.03.05.15
20 Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IV V.03.06.16
21 Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IV V.03.07.21
22 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV V.03.08.24 Kiểm nghiệm thủy sản
23 Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV) V.03.09.27 Khuyến nông
24 Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV) V.03.10.30 Quản lý bảo vệ rừng
25 Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV V.03.01.03 Trồng trọt &BVTV
26 Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV V.03.02.06
27 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV V.03.03.09
28 Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV V.06.03.09 Dự báo khí tượng thủy văn
29 Phương pháp viên hạng IV V.10.06.21 Văn hóa cơ sở
30 Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV V.10.07.24
31 Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) V.01.02.03 Lưu trữ
32 Thư viện viên hạng IV V.10.02.07 Thư viện
33 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III V.06.05.14 Quan trắc tài nguyên môi trường
34 Y công 16.129 Y tế
35 Hộ lý 16.130
36 Nhân viên nhà xác 16.131
37 Dược tá 16.136
38 Công nghệ thông tin hạng IV V. 11.06.15 CNTT
39 An toàn thông tin hạng IV V.11.05.12
40 Địa chính viên hạng IV V.06.01.03 Địa chính
41 Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV V.06.02.06 Điều tra tài nguyên môi trường
42 Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV V.06.04.12 Kiểm soát khí tượng thủy văn
43 Đo đạc bản đồ viên hạng IV V.06.06.18 Đo đạc bản đồ

Những thông tin trên đã giúp bạn tìm hiểu khái niệm chức danh nghề nghiệp cũng như tính pháp lý và tầm quan trọng của nó. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về các CDNN viên chức. Mọi thắc mắc về các thông tin liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *