Trình độ CEFR C1 là gì? Thi ở đâu? Cấu trúc bài thi ra sao?

Câp nhật: 24/12/2022
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 231 lượt xem

Bằng tiếng anh CEFR C1 là gì? Trình độ CEFR C1+ gồm những kỹ năng gì? C1 CEFR  english level quy đổi sang các chứng chỉ tiếng anh ra sao? Mời bạn theo dõi nội dung bài viết để nắm được những thông tin chính xác.

Chứng chỉ CEFR C1 là gì?

Chứng chỉ C1 CEFR  là trình độ tiếng anh bậc 5 trong khung tham chiếu châu Âu. Đây là trình độ thuộc cấp độ cao cấp (CEFR C1 C2) – cấp độ cao nhất trong 3 cấp độ ngôn ngữ.

Bằng C1 CEFR  được cấp bởi tổ chức Bright online LLC Academy (Hoa Kỳ) cấp. Người ở trình độ CEFR C1 có thể hiểu được nội dung, hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, ứng biến tốt trong mọi tình huống tức thì, không gặp khó khăn trong việc lựa chọn từ vựng, ngữ pháp để diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong các hoạt động mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể tạo nên các văn bản được trình bày một cách rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, sử dụng tốt từ ngữ nối câu, các công cụ liên kết.

Chứng chỉ CEFR C1 là gì?

Kỹ năng C1 CEFR english level

Trình độ tiếng Anh C1 sẽ có đầy đủ tất cả các kỹ năng của người có trình độ tiếng Anh B2. Ngoài ra, trình độ này còn cho phép người sở hữu phát triển đầy đủ năng lực trong môi trường làm việc hoặc trường học thuật. Cấp độ C1 cho phép bạn tự chủ hoàn toàn ở một quốc gia nói tiếng Anh. Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người có trình độ tiếng Anh C1 có thể:

  • Hiểu các văn bản dài và phức tạp và xác định ý nghĩa tiềm ẩn.
  • Diễn đạt ý tưởng một cách trôi chảy và tự nhiên mà không cho thấy họ đang tìm kiếm từ ngữ hoặc ngữ pháp.
  • Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả trong công việc xã hội, học thuật và nghề nghiệp.
  • Viết văn bản rõ ràng, chi tiết và có cấu trúc tốt. Viết các chủ đề phức tạp, thành thạo việc sử dụng các mô hình tổ chức, từ liên kết và phương tiện liên kết.

Ngoài ra, người có trình độ C1 có thể:

  • Tham gia các cuộc trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn bằng tiếng Anh một cách tự nhiên, trôi chảy mà không gặp bất kỳ khó khăn nào.
  • Viết thư và dịch bất kỳ văn bản nào mà không cần tra từ điển. Soạn thảo văn bản, soạn thảo hợp đồng… bằng tiếng Anh một cách tự nhiên.
  • Có khả năng học tập bằng tiếng Anh trong môi trường học thuật, làm việc tại các công ty nước ngoài, có khả năng thăng tiến lên các vị trí quản lý cao hơn…
  • Tự tin thảo luận các vấn đề liên quan đến thành công, team building, về hội họa hay kiến ​​trúc yêu thích của bạn…
  • Giao tiếp tự tin về các vấn đề xã hội và đề xuất giải pháp… nói về các vấn đề liên quan đến chất lượng cuộc sống của bạn, bao gồm cân bằng giữa công việc và cuộc sống và môi trường gia đình.
Quy đổi CEFR C1 TOEIC, IELTS bao nhiêu?

Quy đổi CEFR C1 TOEIC, IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ tiếng Anh C1 CEFR  tương đương trình độ IELTS 7.0 – 8.0. Tuy nhiên, trên thực tế, việc quy đổi thường không có giá trị sử dụng chứng chỉ mà chỉ mang tính tham khảo. Sau đây là bảng điểm cụ thể quy đổi C1 sang IELTS, TOEIC và TOEFL

Khung châu Âu (CEFR) IELTS TOEIC TOEFL Khung 6 bậc (VSTEP)
C2 8.5 – 9.0 910+ 100 6
C1 7.0 – 8.0 850 80 – 99 5
B2 5.5 – 6.5 600 61 – 79 4
B1 4.0 – 5.0 450 45 – 60 3
A2 3.0 – 3.5 400 40 2
A1 1.0 – 2.5 255 19 1

Cấu trúc, thang điểm CEFR C1 english

Bài thi tiếng Anh CEFR C1 kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp. Bài thi được thiết kế theo từng cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp nên điểm thí sinh đạt được sẽ được quy đổi sang cấp độ tương ứng. Cấu trúc của bài thi tiếng Anh CEFR sẽ bao gồm 5 phần:

  • Ngữ pháp: Gồm 100 câu trắc nghiệm với 5 đáp án cho mỗi câu. Tổng thời gian cho phần thi này là 40 phút. Hầu hết các câu hỏi trong phần này là câu hỏi phụ tập trung vào việc chọn câu trả lời đúng nhất, tìm câu trả lời sai, chọn từ đúng, sửa lỗi ngữ pháp…
  • Nghe: Gồm 12 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 5 đáp án. Tổng thời gian cho phần thi này là 20 phút. Thí sinh sẽ nghe một đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút và có 20 phút để trả lời 12 câu hỏi. Bài kiểm tra nghe hiểu sẽ luân phiên thay đổi bằng nhiều giọng đọc như Anh – Mỹ, Anh – Anh, Anh – Úc…
  • Đọc: Gồm 9-12 câu trắc nghiệm với 5 đáp án. Tổng thời gian cho phần thi này là 20 phút. Bài đọc sẽ bao gồm 5-6 đoạn văn (dưới 1000 từ). Phần này mang tính chuyên môn cao vì thường đề cập đến các chủ đề kinh doanh, kinh tế, lịch sử… và có những đoạn đơn giản về các chủ đề phổ biến phân tầng thí sinh.
  • Viết: Gồm câu 01, thời gian làm bài là 15 phút. Đề bài xoay quanh một hoặc hai dạng đề: viết câu dựa theo tranh cho sẵn và viết đoạn văn nêu quan điểm.
  • Nói: Bài kiểm tra nói bao gồm một câu hỏi chủ đề. Bạn có 5 phút để hoàn thành bài kiểm tra. Các câu hỏi xoay quanh các dạng chủ đề sau: mô tả bức tranh; trả lời câu hỏi; trả lời câu hỏi bằng thông tin được cung cấp; đưa ra giải pháp; đưa ra ý kiến ​​của bạn.

Tổng thời lượng của bài thi là 100 phút, được chia thành 5 phần. Bài thi có tổng điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 690/690. Để vượt qua trình độ CEFR C1, thí sinh cần đạt điểm từ 500 – 599.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp, quý học viên đã có được những hiểu biết nhất định về kỳ thi chứng chỉ CEFR C1. Mọi thắc mắc có liên quan về các loại chứng chỉ CEFR, học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *