Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
Các chứng chỉ ngoại ngữ A, A1, B, A2, C, B1, B2, C1, C2 có trình độ tương đương với những bậc nào theo Khung ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam? Hay nếu có chứng chỉ TOEFL thì sẽ quy đổi sang Khung tham chiếu Châu Âu và Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc như thế nào? Đó là những thắc mắc chung của rất nhiều ứng viên khi đến học tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học – Tổ Chức Giáo Dục Đào Tạo CITI Việt Nam. Chúng tôi sẽ giải đáp cụ thể ngay sau đây.
Liên hệ đến chúng tôi để nhận tư vấn đăng ký học chứng chỉ tiếng anh B1 tương đương.
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh theo khung năng lực được quy định tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Mục 4 Chương trình giáo dục thường xuyên về Tiếng anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT. Theo đó, các chứng chỉ A, B, C, A1, A2, B1, B2, C1, C2 được quy định như sau:
STT |
Trình độ quy đổi |
Trình độ tương đương theo Khung ngoại ngữ 6 bậc |
01 |
Trình độ A theo Quyết định 177 |
Bậc 1 |
Trình độ A1 theo Quyết định 66 |
||
02 |
Trình độ B theo Quyết định 177 |
Bậc 2 |
Trình độ A2 theo Quyết định 66 |
||
03 |
Trình độ C theo Quyết định 177 |
Bậc 3 |
Trình độ B1 theo Quyết định 66 |
||
04 |
Trình độ B2 theo Quyết định 66 |
Bậc 4 |
05 |
Trình độ C1 theo Quyết định 66 |
Bậc 5 |
06 |
Trình độ C2 theo Quyết định 66 |
Bậc 6 |
Lưu ý:
+ Áp dụng đối với các chứng chỉ được cấp trước ngày 15/11/2017
+ Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC
+ Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
Ngoài ra, cũng theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT, các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC, TOEFL… cũng sẽ chuyển đổi theo một trong hai bảng quy chuẩn trình độ Quyết định này.
Đối với chứng chỉ tiếng Anh TOEFL, bạn lưu ý bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ như sau:
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) |
TOEFL |
TOEFL |
TOEFL |
TOEFL |
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
A1 |
<340 |
<96 |
<31 |
<337 |
1 |
A2 |
340 |
96 |
31 |
337-449 |
2 |
B1 |
450-477 |
126-153 |
42-53 |
450-499 |
3 |
B2 |
480-527 |
173-197 |
61-71 |
500-626 |
4 |
C1 |
540-570 |
213-236 |
80-95 |
627-677 |
5 |
C2 |
600+ |
250+ |
100+ |
|
6 |
++ Tham khảo thêm: Quy định về chứng chỉ tiếng anh thi công chức
Tại sao nên thi cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam?
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thiết kế khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc để đánh giá trình độ Ngoại ngữ của người Việt và tiết kiệm chi phí, nguồn lực Quốc gia. Như vậy, thay vì phải tốn nhiều chi phí để đăng ký đánh giá năng lực Ngoại ngữ thông qua TOEIC, IELTS, TOEFL thì học viên có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 được cấp tại các trường Đại học chuyên ngữ của Việt Nam. Những trường Đại học chuyên ngữ có đủ năng lực chuyên môn để đào tạo và đánh giá năng lực Ngoại ngữ của người Việt.
Để biết thêm thông tin chi tiết về lịch thi, lịch đào tạo và những thủ tục hồ sơ liên quan, bạn hãy liên hệ ngay đến Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học – Tổ Chức Giáo Dục Đào Tạo CITI Việt Nam. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học viên và đồng hành cùng bạn từ lúc đăng ký cho đến khi nhận chứng chỉ.
++ Mời bạn xem thêm: cấp chứng chỉ tin học A công nhận toàn quốc
Thông tin liên hệ chi tiết:
Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 (Cô Thúy), 0964.488.720 (Cô Mến), 0981.871.011 (Cô Nhung)