Các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh A2 và hướng dẫn học hiệu quả

Câp nhật: 05/03/2024
  • Người đăng: admin
  • |
  • 5401 lượt xem

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng giúp người học có thể nâng cao các kỹ năng khác, với cấp độ A2, người học cần nắm được những chủ điểm kiến thức dưới đây:

  • Các thì trong cấu trúc ngữ pháp A2
  • Từ loại trong ngữ pháp tiếng anh A2
  • Động từ trong ngữ pháp A2 tiếng anh

Ngữ pháp tiếng anh A2 gồm những gì?

Mặc dù trình độ ngoại ngữ A2 chỉ là bậc sơ cấp trong khung năng lực ngoại ngữ, nhưng bài thi vẫn đòi hỏi người học cần phải có một lượng kiến thức cơ bản. Nhất là về từ vựng và ngữ pháp A2 tiếng anh.

Học ngữ pháp tiếng anh trình độ A2 là để vận dụng vốn từ vựng đã có một cách linh hoạt. Hỗ trợ ôn tập các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong quá trình luyện thi chứng chỉ tiếng anh A2.

Các thì trong cấu trúc ngữ pháp A2

Mỗi thì trong ngữ pháp tiếng anh giúp người nghe hoặc đọc hiểu được thời điểm xảy ra của một sự việc. Với trình độ A2 cần lưu ý các thì sau:

Thì Tác dụng Cách dùng
Hiện tại đơn (Present Simple) Sử dụng để diễn đạt sự thật, sự kiện lặp đi lặp lại hoặc thông thường. Được tạo bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es vào động từ đối với ngôi thứ ba số ít (he, she, it).
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Sử dụng để diễn đạt một hành động đang diễn ra ở thời điểm nói. Được tạo bằng cách sử dụng to be (am/is/are) cộng với động từ có dạng ing.
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Sử dụng để liên kết sự kiện từ quá khứ đến hiện tại mà không chỉ rõ thời điểm cụ thể. Được tạo bằng cách sử dụng have hoặc has cộng với quá khứ phân từ của động từ.
Quá khứ đơn (Past Simple) Sử dụng để diễn đạt sự kiện đã xảy ra ở quá khứ. Được tạo bằng cách thêm ed vào cuối động từ.
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Sử dụng để diễn đạt một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Được tạo bằng cách sử dụng was hoặc were cộng với động từ có dạng ing.
Tương lai đơn (Future Simple) Sử dụng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Được tạo bằng cách sử dụng will hoặc shall cộng với động từ nguyên thể.
Tương lai gần (be going to) Sử dụng để diễn đạt kế hoạch hoặc dự định cho tương lai. Được tạo bằng cách sử dụng am/is/are going to cộng với động từ nguyên thể.

Từ loại trong ngữ pháp tiếng anh A2

Danh từ: Chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).

Phân loại Cách dùng Ví dụ
Danh từ số ít Đối với một đối tượng hoặc người duy nhất. dog (chó)
Danh từ số nhiều Đối với nhiều hơn một đối tượng hoặc người. dogs (những con chó)
Danh từ đếm được Là những đối tượng có thể đếm được. Sử dụng some để diễn đạt một lượng không xác định. some books (một số sách)
Danh từ không đếm được Là những đối tượng không thể đếm được. Sử dụng some hoặc a/an khi cần. some water (một số nước), an advice (một lời khuyên)
Danh từ trừu tượng Là những danh từ không thể nhìn thấy, chạm vào, hoặc đếm được một cách cụ thể. love (tình yêu), happiness (hạnh phúc)
Cụm danh từ Là một nhóm các từ kết hợp để tạo nên một ý nghĩa mới. a bunch of flowers (một bó hoa), a pack of wolves (một bầy sói)
Sở hữu với ‘s & s Sở hữu với ‘s: Sử dụng để diễn đạt sở hữu cho một đối tượng hoặc người.

Sở hữu với s: Sử dụng khi đối tượng hoặc người đó đã có sẵn ‘s hoặc sự sở hữu được biểu thị bởi nguyên âm cuối cùng.

John’s car (xe của John), the girls’ toys (đồ chơi của các cô gái)
Sở hữu kép Sử dụng để diễn đạt sự sở hữu của một đối tượng hoặc người với một nhóm. a friend of their father (một người bạn của cha họ)

Đại từ: (Pronouns) thường mang ý nghĩa chỉ người, được sử dụng thay thế cho danh từ trong câu, nhằm tránh tình trạng lặp lại danh từ.

Phân loại Chi tiết
Đại từ nhân xưng Làm chủ ngữ: Thay thế cho người, động vật hoặc vật thể thực hiện hành động trong câu.

Làm tân ngữ: Thay thế cho người, động vật hoặc vật thể nhận hành động trong câu.

Làm sở hữu: Thay thế cho danh từ để chỉ sở hữu.

It, there It: Thường được sử dụng khi đề cập đến động vật, vật thể, hoặc ý vô danh.

There: Thường được sử dụng để chỉ định một vị trí hoặc tồn tại của một sự vật hoặc sự kiện.

Đại từ chỉ định This: Chỉ một vật hoặc người gần với người nói.

That: Chỉ một vật hoặc người xa khỏi người nói.

These: Chỉ nhiều vật hoặc người gần với người nói.

Those: Chỉ nhiều vật hoặc người xa khỏi người nói.

Đại từ chỉ lượng One: Được sử dụng khi không muốn lặp lại một danh từ đã đề cập trước đó.

Something: Thay thế cho một sự vật hoặc sự việc không cụ thể.

Everybody: Chỉ tất cả mọi người.

Đại từ bất định Some: Sử dụng khi biết hoặc nghĩ rằng có một số lượng cụ thể hoặc không cụ thể.

Any: Sử dụng khi không biết hoặc không quan tâm đến số lượng cụ thể.

Đại từ quan hệ Who: Thường được sử dụng để đề cập đến người.

Which: Thường được sử dụng để đề cập đến vật thể hoặc sự vật.

That: Có thể được sử dụng để đề cập đến người hoặc vật thể.

Mạo từ A: Sử dụng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

An: Sử dụng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

The: Sử dụng khi muốn chỉ đến một người, vật hoặc sự vật cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc đã biết đến.

Tính từ: (Adj) là từ loại trong tiếng Anh chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng

Phân loại Cách dùng Ví dụ
Màu sắc, kích cỡ, hình khối, quốc tịch Được sử dụng để mô tả màu sắc, kích cỡ, hình khối, quốc tịch red (đỏ), small (nhỏ), round (tròn), French (Pháp)
Số đếm và số thứ tự Số đếm được sử dụng để chỉ số lượng cụ thể của sự vật hoặc sự việc. Số thứ tự được sử dụng để xác định vị trí trong một dã. three books (ba quyển sách), the first chapter (chương đầu tiên)
Tính từ sở hữu Được sử dụng để mô tả sở hữu của một người hoặc đối tượng đối với một vật thể. my car (xe của tôi), her book (quyển sách của cô ấy)
Tính từ chỉ định Được sử dụng để xác định một đối tượng hoặc người cụ thể. this house (ngôi nhà này), those people (những người đó)
Tính từ định lượng Được sử dụng để mô tả số lượng hay mức độ của một sự vật, sự việc. some books (một số sách), a lot of time (rất nhiều thời gian)
So sánh hơn và hơn nhất Có thể được so sánh để mô tả sự khác biệt về mức độ, với các dạng so sánh là “hơn” (comparative) và “hơn nhất” (superlative). taller (cao hơn), the tallest (cao nhất)
Trật tự của tính từ Được sắp xếp theo một trật tự cụ thể khi xuất hiện cùng một danh từ. Thứ tự thường là: quốc tịch, màu sắc, kích cỡ, tính chất, độ tuổi, hình dạng, vật liệu. a beautiful old wooden house (một ngôi nhà gỗ cổ đẹp)
V-ed & V-ing Được tạo ra từ quá khứ phân từ (V-ed) hoặc động từ nguyên thể hoặc hiện tại phân từ (V-ing) interested (quan tâm), excited (phấn khích).

Trạng từ: (Adv) là từ loại trong tiếng Anh nêu ra trạng thái hay tình trạng

Phân loại Cách dùng Ví dụ
Thể có quy tắc và bất quy tắc Là những thể động từ có quy tắc trong việc biến đổi giữa các hình thức khác nhau.

Là những thể động từ không tuân theo các quy tắc biến đổi thông thường.

play – played – played

go – went – gone

Trạng từ chỉ cách thức Mô tả cách thức hoặc tốc độ của một hành động. quickly, carefully
Trạng từ chỉ tần suất Mô tả mức độ lặp lại hoặc thường xuyên của một sự việc. often, never, twice a day..
Trạng từ chỉ thời gian Mô tả khi nào một hành động xảy ra. now, last week, already, just, yet..
Trạng từ chỉ mức độ Mô tả mức độ hay độ lớn của một tính chất. very, too, rather…
Trạng từ chỉ nơi chốn Mô tả vị trí hoặc nơi ở của một hành động. here, there..
Trạng từ chỉ hướng Mô tả hướng đi của một hành động. left, right…
Trạng từ chỉ thứ tự Mô tả vị trí hoặc thứ tự trong một dãy. first, next..
So sánh hơn và hơn nhất So sánh hơn: Sử dụng “more” hoặc thêm “er” cho trạng từ đơn âm tiết.

So sánh hơn nhất: Sử dụng “most” hoặc thêm “est” cho trạng từ đơn âm tiết.

quickly – more quickly, quickly – most quickly

Giới từ: (Pre) là những từ loại dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến.

Phân loại Ví dụ
Địa điểm to, on, inside, next to, at (home)…
Thời gian at, on, in, during…
Chỉ hướng to, into, out of, from…
Chỉ phương tiện by, with
Cụm giới từ at the end of, in front of…
Giới từ đứng trước danh từ hoặc tính từ by car, for sale, on holiday…

Từ nối: (Conjunctions) được sử dụng để liên kết các cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn; giúp cho các luận điểm được liền mạch, diễn đạt trau chuốt hơn.

Phân loại Cách dùng Ví dụ
and Dùng để kết hợp các yếu tố giống nhau trong câu. She likes tea and coffee.
but Dùng để đưa ra một ý kiến trái ngược hoặc đối lập so với điều đã nói trước đó. He is very talented, but he lacks confidence.
or Dùng để đưa ra lựa chọn hoặc tùy chọn. You can have tea or coffee.
when Dùng để chỉ thời điểm hoặc lúc một sự việc xảy ra. I was sleeping when the phone rang.
where Dùng để chỉ địa điểm hoặc nơi một sự việc diễn ra. We visited a place where the scenery was breathtaking.
because Dùng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân. She couldn’t attend the meeting because she was sick.
if Dùng để đưa ra điều kiện hoặc tình huống giả định. If it rains, we will stay indoors.

Động từ trong ngữ pháp A2 tiếng anh

Bao gồm động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.

Động từ có quy tắc: Là những từ được thành lập bằng cách thêm “ed” vào nguyên mẫu. Mỗi nhóm động từ quy tắc sẽ có những cách chia khác nhau. Cụ thể như:

Phân loại Cách dùng
Tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng bằng 2 phụ âm Thêm – ed
Động từ bằng e hoặc ee Chỉ thêm -d
Tận cùng bằng phụ âm + y Đổi y thành i trước khi thêm – ed
Chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm Gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed
Nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối Gấp đôi phụ âm trước khi thêm – ed
Tận cùng bằng l Gấp đôi phụ âm l (ngay cả khi trọng âm không ở âm tiết cuối ) và thêm -ed
Tận cùng bằng c Thêm k trước khi thêm – ed

Động từ bất quy tắc: Là những động từ có hình thức riêng khi chia ở thì quá khứ, không thêm – ed. Mặc dù mỗi động từ có cách chia khác nhau nhưng vẫn có những quy tắc chung. Động từ có nguyên gốc tận cùng là “eed” thì cách chia ở phân từ 2 (V2) và phân từ 3 (V3) là “ed”.

Phân loại Cách dùng
Động từ có V1 tận cùng là “ay” V2, V3 là “aid”
Động từ V1 có tận cùng là “d” Là “t”
Động từ V1 có tận cùng là “ow V2 là “ew”, V3 là “own”
Động từ V1 có tận cùng là “ear” V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Động từ V1 có nguyên âm “i” V2 là “a”, V3 là “u”
Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” V2,V3 giống nhau và thêm “t”

Động từ khuyết thiếu: là chủ điểm ngữ pháp quan trọng bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu có vị trí cấu trúc như sau:

  • Khẳng định: S + modal verb + V (nguyên thể)
  • Phủ định:  S + modal verb + not + V (nguyên thể)
  • Nghi vấn: Modal verb + S +  V (nguyên thể)?

Một số động từ khuyết thiếu phổ biến trong bài thi A2: can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn’t, need, needn’t

Modal Verbs Chức năng Ví dụ Chú ý
Can Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra You can speak Vietnamese

It can rain

Can và could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
Could (quá khứ của “Can”) Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ My brother could speak English when he was five Có thể dùng “be able to” thay cho can hoặc could
Must Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai.

Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh

You must get up early in the morning

You must be hungry after work hard

You must be here before 9 a.m

Mustn’t – chỉ sự cấm đoán
Have to Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…) I have to stop smoking. My doctor said that Don’t have to = Don’t need to (chỉ sự không cần thiết)

Bên cạnh đó, có các thể động từ đáng lưu ý như sau:

  • Động từ nguyên thể (là động từ có và không có “to”) theo sau động từ và tính từ
  • Danh động từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ: là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
  • Động từ trong câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn
  • Động từ trong câu mệnh lệnh
  • Động từ trong câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định

Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng anh A2

Sau đây sẽ là một vài nguồn tài liệu học ngữ pháp tiếng anh A2 được chúng tôi tổng hợp. Với những đầu sách học ngữ pháp, học viên vui lòng tham khảo tại Tải sách tiếng anh A2.

Ngoài ra, còn có một số bài tập ngữ pháp A2:

Đăng ký nhận trọn bộ tài liệu luyện thi ngữ pháp Vstep A2 cập nhật định dạng đề thi mới nhất từ Giảng viên 10 năm luyện thi

Nhận trọn bộ tài liệu

Hướng dẫn học ngữ pháp A2 tiếng Anh hiệu quả

Dù kiến thức ngữ pháp A2 không quá phức tạp nhưng nó là nền tảng để học viên có thể nâng lên các trình độ cao hơn. Do đó, cần có lộ trình học bài bản để nắm vững toàn bộ các chủ điểm kiến thức này. Học viên có thể tham khảo lột trình được gợi ý sau đây:

Giai đoạn 1: Củng cố kiến thức ngữ pháp sơ cấp (2 tuần)

  • Mục tiêu: Hiểu cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh ở trình độ A1+.
  • Người học cần ôn lại các kiến thức ngữ pháp A1 như các thì quá khứ đơn và hiện tại đơn. Tập trung vào việc hiểu cách sử dụng các dạng câu đơn giản và áp dụng ngữ pháp vào giao tiếp thông thường.
  • Kết quả cần đạt được: Sử dụng ngữ pháp cơ bản trong các cuộc trò chuyện hàng ngày.

Giai đoạn 2: Xây dựng nền tảng ngữ pháp cơ bản (1-1,5 tháng)

  • Mục tiêu: Mở rộng kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh ở trình độ A2. Sử dụng ngữ pháp linh hoạt hơn trong các cuộc giao tiếp và viết.
  • Người học cần mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu. Học về các thì khác nhau, cách sử dụng chúng và kết hợp làm bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
  • Kết quả cần đạt được: Linh hoạt hơn trong việc sử dụng ngữ pháp trong các tình huống giao tiếp. Hiểu rõ hơn về cách thức sử dụng các thì và cấu trúc câu.

Giai đoạn 3: Mở rộng kiến thức ngữ pháp để giao tiếp thành thạo hơn (1 tháng)

  • Mục tiêu: Nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh ở trình độ A2+. Thực hành ngữ pháp một cách tự tin trong giao tiếp.
  • Người học có thể tham gia vào các hoạt động thảo luận và bài thực hành. Học cách sử dụng ngữ pháp trong viết (viết thư, bài luận ngắn) bằng cách làm bài tập và các đề thi thử để đánh giá năng lực thực tế.
  • Kết quả cần đạt được: Giao tiếp tự tin với việc sử dụng ngữ pháp đa dạng. Hiểu và áp dụng ngữ pháp trong các kỹ năng ngôn ngữ khác nhau (nghe, nói, đọc, viết).

Từ lộ trình trên, học viên sẽ cần tối thiểu 2,5 tháng để hoàn thiện kiến thức ngữ pháp. Lưu ý rằng lộ trình học có thể điều chỉnh dựa trên tiến độ cá nhân và sở thích học của từng người.

Hy vọng những chủ điểm kiến thức ngữ pháp và lộ trình học sẽ giúp học viên sớm hoàn thiện vốn ngữ pháp cá nhân. Chúc học viên ôn tập tốt và đạt mục tiêu đã đặt ra!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *