Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Vstep là khung trình độ ngoại ngữ được phát triển dựa theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu.
- Khung 6 bậc Vstep được sử dụng cho đối tượng người Việt.
- Được chia thành 3 cấp độ với 6 bậc ngoại ngữ: Sơ cấp (Bậc 1, bậc 2); Trung cấp (Bậc 3, bậc 4); Cao cấp (Bậc 5, bậc 6)
- Các chứng chỉ tiếng anh khung 6 bậc Vstep được tổ chức bởi các trường Đại học được Bộ GD&ĐT cấp phép.
- Khung 6 bậc Vstep sử dụng 2 định dạng bài thi để đánh giá trình độ: Bài thi Vstep bậc 2; Bài thi Vstep bậc 3-5.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Vstep là gì?
Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc – Vstep (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ 6 bậc được ứng dụng tại Việt Nam. Khung 6 bậc tiếng anh của Việt Nam được xây dựng, phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh, kết hợp với tình hình, điều kiện thực tế ở Việt Nam.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc được ban hành dựa theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT được chia làm 3 cấp và 6 bậc. Cụ thể như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc | CEFR | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Mục đích ban hành khung ngoại ngữ 6 bậc Vstep
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Vstep áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Mục đích ban hành khung 6 bậc:
- Làm cơ sở thống nhất cho mọi yêu cầu về trình độ ngoại ngữ được giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình, biên soạn hoặc tuyển chọn giáo trình, giáo trình, kế hoạch dạy học và các tài liệu dạy học ngoại ngữ khác, xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra, thi, đánh giá của nhà trường và trình độ đào tạo các cấp, bảo đảm sự liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo ngoại ngữ.
- Làm cơ sở để giáo viên, người hướng dẫn lựa chọn, triển khai nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá nhằm giúp người học đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Giúp người học nắm được nội dung, yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo từng cấp độ, tự đánh giá năng lực của bản thân.
- Tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác, trao đổi giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các nước áp dụng Khung tham chiếu châu âu tiếng anh (CEFR).
Tổng quát các bậc trình độ tiếng anh theo khung 6 bậc
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được xây dựng trên cơ sở tham khảo, vận dụng khung tham chiếu 6 bậc châu Âu (CEFR) và một số khung năng lực tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình, điều kiện dạy, học và sử dụng ngoại ngữ thực tế ở Việt Nam.
Do đó, 6 cấp bậc trong khung năng lực ngoại ngữ Vstep sẽ tương thích với các cấp độ từ A1 đến C2 trong khung CEFR. Cụ thể như sau:
Trình độ sơ cấp (bậc 1 và bậc 2)
Người học cần có đầy đủ kỹ năng nghe – nói – đọc – viết ở mức độ cơ bản. Cụ thể:
- Trình độ A1: Ở trình độ này bạn có thể hiểu được những câu giao tiếp cơ bản. Nghe hiểu bài diễn thuyết chậm. Đọc văn bản ngắn, đơn giản, và các từ thông dụng.
- Trình độ A2: Có thể hiểu ngôn ngữ cơ bản về cá nhân, từ liên quan đến gia đình và công việc. Hiểu được các từ ngữ được nói chậm, rõ ràng.Các văn bản ngắn, đơn giản về vấn đề quen thuộc
Trình độ sơ cấp (bậc 3 và bậc 4)
Tương đương chứng chỉ B1 và B2, có được chứng chỉ này chứng tỏ bạn đã sở hữu khả năng ngoại ngữ khá tốt, hoàn toàn có thể tự tin sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và công việc.
- Trình bộ B1: Có thể hiểu y chính của các chủ đề thông dụng ở công sở, trường học hay khi du lịch. Các chi tiết chung và cụ thể trong một bài diễn thuyết rõ ràng. Thông tin, dữ kiện về những chủ đề bạn quan tâm
- Trình độ B2: Có thể hiểu ý chính của văn bản phức tạp. Nghe hiểu ngôn ngữ nói tiêu chuẩn, phát trực tiếp hoặc phát sóng truyền hình. Các nội dung có từ vựng đọc rộng, thể hiện ý kiến tự do
Trình độ sơ cấp (bậc 5 và bậc 6)
Tương đương chứng chỉ C1 và C2, yêu cầu người học có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết, sử dụng tiếng Anh lưu loát như người bản xứ.
- Trình độ C1: Có thể hiểu các văn bản dài hơn và ý nghĩa ẩn dụ của chúng. Bài phát biểu dài dòng về các chủ đề trừu tượng. Chi tiết trong các văn bản phức tạp, ngay cả khi không liên quan đến các chủ đề bạn thực sự am hiểu.
- Trình độ C1: Có thể dễ dàng hiểu hầu hết các văn bản nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin bằng miệng hoặc bằng văn bản, sắp xếp lại thông tin và diễn đạt nó một cách logic. Có thể thể hiện bản thân ngay lập tức, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt ý nghĩa tinh tế trong các tình huống phức tạp.
Quy đổi khung ngoại ngữ 6 bậc Vstep tương đương
Ngoài khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc Vstep và khung châu Âu, còn có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh phổ biến không sử dụng 2 khung ngoại ngữ này để đánh giá trình độ. Do đó việc quy đổi giữa các chứng chỉ này sang các chứng chỉ Vstep, châu Âu là việc làm cần thiết.
Cụ thể, tại Mục 4. Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT, Bộ Giáo dục đã có hướng dẫn quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tương đương như sau:
Alte | Council of Europe (CEF) | Ucles | IELTS | TOEFL | TOEIC |
Level 1 | A2 | KET | 3.0 | 400/97 | 150 |
Level 1-2 | A2-B1 | KET/PET | 3.5 – 4.0 | 450/133 | 350 |
Level 2 | B1 | PET | 4,5 | 477/153 | 350 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.0 | 500/173 | 625 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.25 | 513/183 | 700 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.5 | 527/197 | 750 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.0 | 550/213 | 800 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.25 | 563/223 | 825 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.5 | 577/233 | 850 |
Nguồn: “Using English for Accademic Purposes-a Guide for International Students”, Andy Gillet, Department of Inter-faculty Studies, University of Hertfordshire. Hatfield. UK. (2002)
CEF Level | IELTS | TOEFL Paper/Computer/Internet | Cambridge ESOL Exams |
8.0 | |||
C2 | 7.5
7.0 |
600/250/100 | CPE (pass) |
C1 | 6.5 | 577/233/91 | CEA (pass) |
6.0 | 550/213/80 | ||
B2 | 5.5 | 527/197/71 | FCE (pass) |
5.0 | 500/173/61 | ||
B1 | 4.5 | 477/153/53 | PET (pass) |
4.0 | 450/133/45 | ||
A2 | 3.0 | KET (pass) | |
A1 |
Nguồn: IELTS (1995, p.27), Educational Testing Service (2004a, 2004b)
Thi chứng chỉ tiếng anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc ở đâu?
Ở thời điểm khung ngoại ngữ 6 bậc mới được ban hành, chỉ có 10 trường đại học được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng anh 6 bậc. Tuy nhiên, số lượng các trường đã có sự tăng dần do Bộ có những thông tư phê duyệt thêm các đơn vị khác vào danh sách.
Cụ thể, tính đến tháng 02/2024, cả nước hiện đang có 30 trường Đại học được cấp chứng chỉ tiếng anh khung 6 bậc Vstep của Bộ GD&ĐT. Học viên có thể tham khảo chi tiết thông tin tại Các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh Vstep.
Chiêu sinh lớp học ôn lớp chứng chỉ tiếng anh A2, B1, B2 Vstep – Bằng chuẩn Bộ GD&ĐT, Lưu Hồ sơ gốc chính quy – Giảng viên 10 năm luyện thi Vstep
Định dạng bài thi chứng chỉ tiếng anh khung 6 bậc
Các chứng chỉ khung 6 bậc ngoại ngữ được chia thành 2 dạng bài thi: Bài thi đánh giá trình độ bậc 2 và bài thi đánh giá trình độ bậc 3-5. Cụ thể:
Đề thi Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam
Định dạng bài thi Vstep bậc 2 dùng để đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 2 của thí sinh. Cấu trúc đề thi gồm 4 phần với tổng thời gian 115 phút làm bài.
Phần thi | Cấu trúc | Yêu cầu | Thời gian | Thang điểm |
Nghe | 15 câu trắc nghiệm và 10 câu điền vào chỗ trống | Nghe đoạn hội thoại, thông báo ngắn và trả lời câu hỏi | 30 phút | 0-25 điểm |
Đọc | 8 câu hỏi liên kết nội dung và 7 câu trả lời trắc nghiệm | Đọc 4 đoạn văn 700-750 từ và trả lời câu hỏi | 40 phút | 0-25 điểm |
Viết | 5 câu viết lại, 1 bài viết tin nhắn, 1 bài viết thư | Viết theo yêu cầu đề bài đưa ra | 35 phút | 0-25 điểm |
Nói | 3 phần trình bày cá nhân và 1 phần thảo luận tương tác | Chào hỏi, trả lời câu hỏi, miêu tả sự vật, thảo luận theo yêu cầu của giám khảo | 10 phút | 0-25 điểm |
Mỗi kỹ năng thi nghe, nói, đọc, viết được đánh giá, quy đổi về thang điểm từ 0-25 điểm. Điểm của bài thi là tổng điểm 4 phần thi kỹ năng, tối đa 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10 và làm tròn tới 0.5 điểm.
Bài thi đánh giá mức độ Đạt và Không đạt: Kết quả bài thi 4 kỹ năng từ 6.5 điểm thì được xét Đạt và cấp chứng chỉ Vstep bậc 2 (A2).
Đề thi Bậc 3-5 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam
Định dạng bài thi Vstep bậc 3-5 dùng để đánh giá năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 tới bậc 5 của thí sinh. Cấu trúc để thi gồm 4 phần với tổng thời gian 172 phút làm bài.
Phần thi | Cấu trúc | Mục đích | Thời gian | Thang điểm |
Nghe | Gồm có 3 phần, 35 câu hỏi đa lựa chọn | Kiểm tra kỹ năng nghe của thí sinh thông qua các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, | 40 phút | 0-10 điểm |
Đọc | Gồm 4 bài đọc, 40 câu hỏi | Kiểm tra kỹ năng đọc của thí sinh thông qua 4 văn bản về các vấn đề khác nhau có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5. | 60 phút | 0-10 điểm |
Viết | Gồm 2 bài, một bài viết thư dài 120 từ và bài luận dài 250 từ | Đánh giá kỹ năng viết sản sinh và viết tương tác của thí sinh. | 60 phút | 0-10 điểm |
Nói | Gồm 3 phần thể hiện 3 chủ đề: Tương tác xã hội, Thảo luận giải pháp và Phát triển chủ đề | Kiểm tra kỹ năng nói, thảo luận, tương tác và trình bày vấn đề của thí sinh. | 12 phút | 0-10 điểm |
Mỗi kỹ năng thi nghe, nói, đọc, viết được đánh giá trên thang điểm từ 0-10, làm tròn đến 0.5 điểm. Điểm trung bình của 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5 điểm sẽ được dùng để xác định trình độ ngoại ngữ.
- Tổng điểm 4 kỹ năng đạt từ 4.0 – 5.5 điểm đạt trình độ B1
- Đạt từ 6.0 – 8.0 điểm đạt trình độ B2
- Đạt trên 8,5 đạt trình độ C1.
Trên đây là toàn bộ thông tin về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Vstep mà học viên cần nắm được. Nếu còn thắc mắc về các chứng chỉ 6 bậc, học viên vui lòng để lại thông tin để được hỗ trợ!