Chứng chỉ kế toán viên là gì? Tuyển sinh lớp kế toán viên online

Câp nhật: 03/11/2023
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 23 lượt xem

Đối với người làm kế toán, chứng chỉ kế toán viên là loại bằng cấp vô cùng quan trọng và cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm và những quy định xoay quanh bằng kế toán viên.

Chứng chỉ kế toán viên là gì?

Chứng chỉ kế toán viên (hay còn gọi là chứng chỉ hành nghề kế toán CPA) là giấy chứng nhận năng lực, trình độ của kế toán viên sau khi đã trải qua kỳ thi của Bộ Tài Chính. Đây là cơ sở để các nhà tuyển dụng xác định năng lực, phẩm chất của người kế toán viên trong quá trình tuyển dụng nhân sự.

Mẫu chứng chỉ kế toán viên

Đối tượng cần có chứng chỉ kế toán viên

Không chỉ là điều kiện bắt để hành nghề kế toán, chứng chỉ kế toán viên còn giúp người sở hữu có cơ hội làm việc cho các tập đoàn, doanh nghiệp, công ty lớn trong nước, cơ hội thăng tiến ca. Có thể tự thành lập công ty, doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực dịch vụ kế toán, kiểm toán. Những đối tượng cần có chứng chỉ hành nghề kế toán bao gồm:

  • Kế toán trưởng: Cần chứng chỉ để đáp ứng điều kiện tuyển dụng.
  • Người được thuê làm sổ sách kế toán: Cần chứng chỉ để đáp ứng tiêu chuẩn nghề nghiệp trong Luật kế toán quy định.
  • Cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán: Phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, văn phòng, địa chỉ giao dịch và chứng chỉ chứng chỉ kế toán viên hành nghề.
  • Người hành nghề kế toán trong các doanh nghiệp kế toán: Phải có chứng chỉ để được phép hoạt động, hành nghề kế toán.
  • Chủ sở hữu của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán: Cần có chứng chỉ để đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ, nguyên tắc gắn trách nhiệm của người góp vốn với trách nhiệm nghề nghiệp.

Chứng chỉ kế toán viên có thời hạn bao lâu?

Theo quy định, chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ ngày có hiệu lực. Tuy nhiên, trong một số trường hợp quy định tại Điều 9 Thông báo số 296/2016/TT-BTC, chứng chỉ được cấp sẽ hết hạn hoặc không còn hiệu lực:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ kế toán đã hết hạn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị thu hồi.
  • Giấy phép làm việc của kế toán viên nước ngoài tại Việt Nam đã hết hạn hoặc không còn giá trị.
  • Thời gian kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
  • Người hành nghề kế toán không còn làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trong “Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề” và chấm dứt hợp đồng lao động toàn thời gian.
  • Kế toán viên hành nghề không còn tiếp tục cung cấp dịch vụ kế toán.
  • Kế toán viên hành nghề bị chết hoặc mất tích.
  • Thời điểm hợp đồng lao động toàn thời gian của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết hạn hoặc bị thay đổi dẫn đến hợp đồng lao động toàn thời gian không còn được đảm bảo.
  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản.
  • Người mất năng lực hành vi dân sự; Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kết án về một trong các tội liên quan đến vi phạm tài chính, kế toán trong quản lý kinh tế; Người bị áp dụng biện pháp hành chính, giáo dục tại xã, huyện, thị trấn; Người bị đưa đi người trong cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, người phạm tội nghiêm trọng do vi phạm trật tự quản lý kinh tế.

Quy định về chứng chỉ kế toán viên

Để có thể sở hữu chứng chỉ kế toán viên, người học cần đáp ứng các điều kiện về học và thi lấy chứng chỉ. Cụ thể những yêu cầu về chứng chỉ kế toán viên bao gồm:

Điều kiện thi chứng chỉ kế toán viên

Người dự thi chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 4 và điều 9. Thông tư 91/2017/TT-BTC: Thông tư quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

Điều 4. Điều kiện dự thi

Thí sinh dự thi chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên phải đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, chính trực và có ý thức chấp hành pháp luật;
  2. Có bằng đại học trở lên chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán… hoặc có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác, trong đó có tổng số tín chỉ (hoặc môn học) của các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học;hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp và chứng chỉ hoàn thành khóa học do tổ chức kế toán quốc tế cấp, tổ chức nghề nghiệp kiểm toán đảm bảo các quy định tại Điều 9 Thông tư này;
  3. Có ít nhất 36 tháng kinh nghiệm làm việc thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán… tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm nộp hồ sơ. Thời gian làm việc thực tế của kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
  4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
  5. Không bị hạn chế bởi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán.

Điều 9. Văn bằng, chứng chỉ do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp

Các văn bằng, chứng chỉ hoàn thành khóa học do tổ chức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán quốc tế cấp đáp ứng các điều kiện sau đây sẽ được công nhận theo quy định tại Điều 4, Khoản 2 Thông tư này:

  1. Tổ chức nghề nghiệp quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán cấp văn bằng, chứng chỉ phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) và có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
  2. Tổ chức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán quốc tế đã ký thỏa thuận hợp tác về Dự án phối hợp thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên chuyên nghiệp với Bộ Tài chính Việt Nam.
  3. Giáo án và nội dung các khóa học được cấp văn bằng, chứng chỉ phải có tổng số tín chỉ (hoặc số giờ học) từ 500 đến 600 giờ học về tài chính, kế toán, kiểm toán.
  4. Các nội dung học tập, thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ cho học viên sau khi tốt nghiệp phải được thực hiện thống nhất ở tất cả các nước nơi tổ chức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán quốc tế có văn phòng, đại diện hoặc chi nhánh hoạt động.

Hồ sơ thi bằng kế toán viên

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 91/2017/TT-BTC, Hồ sơ dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán gồm:

Người đăng ký dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên lần đầu

  • Phiếu đăng ký dự thi phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc Ủy ban nhân dân nơi cư trú và phải kèm theo ảnh màu 3×4 và đóng dấu theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a và phải kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06;
  • Bản sao có công chứng CMND/ CCCD hoặc Hộ chiếu;
  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc Ủy ban nhân dân nơi cư trú;
  • Bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản (1) có xác nhận của cơ quan cấp hoặc cơ quan công chứng. Đối với bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác phải nộp bảng điểm có công chứng ghi rõ số tín chỉ (hoặc số giờ học) của tất cả các môn học. Nếu ứng viên đang nộp bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ thì phải nộp bảng điểm thạc sĩ hoặc tiến sĩ ghi rõ ngành học có chứng thực;
  • 3 ảnh màu 3×4 cm mới chụp không quá 6 tháng và 02 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.

Người đăng ký dự thi lại

Khi thí sinh chưa qua môn và thi lại hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư 91/2017/TT-BTC cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Phiếu đăng ký dự thi phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc Ủy ban nhân dân địa phương nơi ở, kèm theo ảnh màu cỡ 3x4cm và đóng dấu theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a;
  • Bản sao giấy chứng nhận kết quả kỳ thi trước đó do hội đồng thi công bố;
  • 3 ảnh màu 3×4 cm mới chụp không quá 6 tháng và 02 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.

Lưu ý:

  • Đề thi do Hội đồng thi ban hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi ủy quyền trong thời hạn do Hội đồng thi thông báo.
  • Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ tiếp nhận hồ sơ sau khi người dự thi nộp đầy đủ các giấy tờ trên và nộp đầy đủ lệ phí thi.
  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, lệ phí thi sẽ được hoàn trả cho những người không đủ điều kiện dự thi hoặc có yêu cầu không dự thi.

Nội dung thi chứng chỉ kế toán viên

Nội dung kỳ thi chứng chỉ kế toán viên được quy định tại Khoản 1. Điều 6. Thông tư 91/2017/TT-BTC. Cụ thể, thí sinh dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên cần trải qua 4 môn thi:

  1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
  2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
  3. Thuế và quản lý thuế nâng cao;
  4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Mỗi môn thi quy định tại Điều 6. Thông tư 91/2017/TT-BTC, người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 180 phút.

Nội dung của từng môn thi bao gồm phần lý thuyết và ứng dụng vào bài tập tình huống được quy định tại Phụ lục 01. Thông tư 91/2017/TT-BTC. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật, công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kế toán viên. (Trích Khoán 4. Điều 6 thông tư này)

Kết quả thi, bảo lưu thi và đạt yêu cầu thi được quy định tại Điều 18. Thông tư 91/2017/TT-BTC. Cụ thể:

  1. Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt từ điểm 5 trở lên.
  2. Điểm của môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu trong 3 năm liên tục kể từ năm bắt đầu dự thi môn đó.
  3. Người đạt yêu cầu các môn thi quy định tại các Khoản 1 nhưng chưa đạt yêu cầu thi quy định tại khoản 4 Điều này thì được lựa chọn một số môn thi để đăng ký thi nâng điểm, kết quả thi lấy theo điểm thi cao nhất của các lần thi trong thời gian bảo lưu.

Người dự thi đạt yêu cầu cả 4 môn thi quy định tại khoản 1 Điều 6 và có tổng số điểm các môn thi còn được bảo lưu từ 25 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi; Người dự thi đạt yêu cầu thi theo quy định này sẽ được cấp chứng chỉ kế toán viên.

Chứng chỉ kế toán viên được cấp cho thí sinh đã vượt qua kỳ thi

Một số câu hỏi thường gặp về chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên

1/ Thi tuyển viên chức vị trí kế toán có cần chứng chỉ kế toán viên không?

  • Trường hợp đã được tuyển vào viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập, để được bổ nhiệm CDNN kế toán viên thì bạn phải đáp ứng tiêu chuẩn, trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch kế toán viên theo quy định tại TT 77/2019/TT-BTC, trong đó có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch/CDNN kế toán viên.
  • Trường hợp thi tuyển dụng viên chức vào vị trí kế toán viên thì ứng viên phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về việc tuyển dụng viên chức.

2/ Sau bao lâu thì thí sinh được cấp chứng chỉ kế toán viên?

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính sẽ cấp chứng chỉ kế toán viên cho những người đạt điểm quy định. Nếu chứng chỉ kế toán viên bị mất sẽ không được cấp lại.

3/ Học ngành nào thì được thi chứng chỉ kế toán viên?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 91/2017/TT-BTC, thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành:

  • Tài chính
  • Ngân hàng
  • Kế toán
  • Kiểm toán
  • Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học cần.

4/ Học chứng chỉ kế toán viên ở đâu?

  • Học viên phải đăng ký ở các đơn vị được Bộ Tài chính cấp phép:
  • Lớp học do hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức chung cho tất cả các kiểm toán viên
  • Lớp học do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức chung cho tất cả các kiểm toán viên;
  • Lớp học do doanh nghiệp kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận tự tổ chức cho các kiểm toán viên của mình.
  • Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Khóa học chứng chỉ kế toán viên trực tuyến

Tuyển sinh khóa học chứng chỉ kế toán viên online

Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam hiện đang là đơn vị hợp tác tuyển sinh của Trường Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính – Một trong những đơn vị được phép đào tạo và cấp chứng chỉ kế toán viên trên phạm vi cả nước.

Căn cứ thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ Tài chính quy định về việc thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên:

Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam 

Thông báo tuyển sinh lớp học chứng chỉ Kế toán viên

1/ Đối tượng học:

  • Các kế toán, kiểm toán có nhu cầu nâng cao năng lực chuyên môn.
  • Các đối tượng có nhu cầu tham gia hành nghề kế toán, kiểm toán…

2/ Thời gian học: 20 buổi

  • Từ 20:00-22:00 thứ 2, 3, 4, 5
  • Hoặc 08:00-10:00 ngày Thứ 7 & Chủ nhật

3/ Hình thức học: Học online trên phần mềm Zoom cloud meeting

4/ Chương trình bồi dưỡng chứng chỉ kế toán viên:

Phần 1: Luật Kế toán, nguyên lý kế toán

Phần 2: Các nghiệp vụ kế toán cơ bản:

  • Kế toán nghiệp vụ mua hàng
  • Kế toán nghiệp vụ bán hàng
  • Kế toán Tài sản cố định
  • Kế toán nghiệp vụ tạm ứng, thanh toán tạm ứng
  • Kế toán nghiệp vụ tiền lương
  • Kế toán nghiệp vụ ngân hàng
  • Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính

Phần 3: Hóa đơn, chứng từ, Kê khai thuế, quyết toán thuế

Phần 4: Thực hành trên phần mềm kế toán

5/ Học phí: 3.500.000 đ/ học viên/ khóa học

6/ Hồ sơ đăng ký:

  • Đơn đăng ký (theo mẫu )
  • 04 ảnh màu 3×4 chụp trong vòng 6 tháng trở lại, ghi họ tên, ngày sinh phía sau ảnh.
  • 01 bản photo công chứng bằng tốt nghiệp ĐH, CĐ, hoặc TC
  • 01 bản photo Bảng điểm học tập.
  • 01 bản photo CMND/CCCD

Đề nghị cho hồ sơ và ảnh vào phong bì khổ A5 ghi tên ngoài phong bì để tránh thất lạc.

Qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết này chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về Chứng chỉ Kế toán viên là gì. Bạn đọc có nhu cầu đăng ký Khóa học chứng chỉ hành nghề kế toán viên trưởng vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ:

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

  • Địa chỉ: Số 20A, Ngõ 9 Nguyễn Khang, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
  • Hotline: 0246.6609.628

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *