Quy định chuẩn đầu ra tiếng anh để tốt nghiệp đại học
Tốt nghiệp đại học cần bằng anh văn gì? Ra trường cần bằng tiếng anh gì để dễ xin việc? Quy định chuẩn đầu ra tiếng anh Đại học Ngoại thương, Đh Mở và các trường đại học khác có gì thay đổi? Mời quý học viên theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi
Chuẩn đầu ra tiếng anh là gì?
Hiện nay, các trường đại học, cao đẳng trên cả nước đều quy định chứng chỉ tiếng Anh là điều kiện bắt buộc để xét tốt nghiệp cho sinh viên, đòi hỏi sinh viên cần có đủ trình độ ngoại ngữ trước khi ra trường. Do đó, chứng chỉ tiếng Anh là công cụ quan trọng để hỗ trợ sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
Tiếng anh chuẩn đầu ra là yêu cầu tối thiểu về kiến thức, trình độ tiếng Anh mà người học cần đạt được sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo nào đó. Thông thường, chuẩn đầu ra tiếng anh các trường đại học được cam kết rõ ràng với người học và công bố công khai trên website đi kèm các điều kiện để đảm bảo sẽ thực hiện được mức đầu ra này.
Hiện nay, tại Việt Nam chuẩn tiếng anh đầu ra được áp dụng tại hầu hết các trường Đại học trên cả nước. Đa số các trường đều yêu cầu các chứng chỉ liên quan đến ngoại ngữ như chứng chỉ TOEIC, IELTS hay TOEFL với mức điểm tùy theo quy chuẩn của từng trường.
Hiện tại, có khoảng 127 trường Đại học tại Việt Nam ứng dụng chứng chỉ tiếng anh KNLNN 6 Bậc và các chứng chỉ TOEIC, IELTS làm quy chuẩn để xét tốt nghiệp cho sinh viên. Nếu không đạt chuẩn đầu ra tiếng anh đại học, sinh viên sẽ bị “treo bằng” và thi lại cho đến khi đạt.
Quy định chuẩn đầu ra tiếng anh của các trường đại học 2022
Trước đây, nhiều trường đại học chỉ dùng chứng chỉ tiếng Anh nội bộ để làm điều kiện tiếng anh tốt nghiệp đại học cho sinh viên. Chứng chỉ này sẽ được thi và cấp chứng tại trường, chuyển trực tiếp kết quả thi sang điều kiện xét tốt nghiệp. Tuy nhiên vì chứng chỉ này lại không được sử dụng rộng rãi sau khi ra trường nên hầu hết các trường đại học hiện nay đã yêu cầu sinh viên thi chuẩn đầu ra tiếng anh Anh A2, B1, B2 hoặc TOEIC, IELTS.
Nhiều trường không quy định chuẩn đầu ra tiếng anh cho sinh viên phải thi loại chứng chỉ bắt buộc nào, thay vào đó, nhà trường thường đưa ra trình độ tối thiểu theo KNLNN 6 Bậc hoặc điểm các loại chứng chỉ như TOEIC, IELTS. Nếu sinh viên cung cấp chứng chỉ đủ điểm sẽ được chấp nhận.
Sau đây là danh sách quy định chuẩn đầu ra của một số trường đã được ghi nhận:
Các trường Đại học yêu cầu chuẩn đầu ra B1 quy đổi IELTS
STT | Tên trường | Quy đổi sang chuẩn đầu ra IELTS |
1 | ĐH Công nghệ – ĐHQGHN | IELTS 5.5 |
2 | ĐH Điện lực | IELTS 5.0 – 5.5 |
3 | ĐH Dược Hà Nội | IELTS 5.0 – 5.5 |
4 | ĐH FPT | IELTS 6.0 |
5 | ĐH Hà Nội | IELTS 6.0 |
6 | ĐH Hàng Hải Việt Nam | IELTS 4.0 (Ngành CLC: IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) |
7 | ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN | Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 |
8 | ĐH Kinh tế Quốc dân | IELTS 5.5 (Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần tiếng Anh được 10,0) |
9 | Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.5+ |
10 | Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.0+ |
11 | Khoa Quốc tế – ĐHQGHN | IELTS 7.0 |
12 | Đại học Tôn Đức Thắng | IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường (chất lượng cao là 5.5) |
13 | Đại học RMIT | IELTS 6.5 |
Các trường Đại học yêu cầu chuẩn đầu ra B1 quy đổi TOEIC
STT | Tên trường | Quy đổi sang chuẩn đầu ra TOEIC |
Miền Bắc | ||
1 | Chuẩn tiếng anh đầu ra đại học Quốc gia Hà Nội | Hệ chính quy:Reading – 275
Listening – 275 Speaking – 120 Writing – 120 Hệ chất lượng cao: Reading – 385 Listening – 400 Speaking – 160 Writing – 150 |
2 | Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Quốc gia Hà Nội | |
3 | Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội | |
4 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | |
5 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội | |
6 | Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội | |
7 | Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội | |
8 | Khoa Quốc tế – ĐHQG Hà Nội | |
9 | Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Báo chí Tuyên truyền | Hệ chính quy: 450 TOEIC
Ngành ngôn ngữ Anh: 600 TOEIC |
10 | Học viện Chính sách và Phát triển | Hệ chính quy: 450 TOEIC
Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC |
11 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Hệ chính quy: 450 TOEIC
Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC |
12 | Học viện Hành chính Quốc gia | 450 TOEIC |
13 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | 450 TOEIC |
14 | Học viện Ngân hàng | Hệ chính quy: 450 TOEIC
Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC |
15 | Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Ngoại giao | Ngành ngôn ngữ Anh: 700 TOEIC
Ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế: 600 TOEIC |
16 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Hệ chính quy: 450 TOEIC
Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC |
17 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 450 TOEIC |
18 | Học viện Quản lý Giáo dục | 450 TOEIC |
19 | Học viện Tài chính | 450 TOEIC |
20 | Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Tòa án | 450 TOEIC |
21 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | 500 TOEIC |
22 | Chuẩn đầu ra tiếng Anh Trường Đại học Công đoàn | 500 TOEIC |
23 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Chuẩn đầu ra cho hệ đại học chính quy: TOEIC 450 điểm
Chuẩn đầu ra cho hệ đào tạo bằng tiếng nước ngoài: TOEIC 600 điểm |
24 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 450 TOEIC |
25 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 450 TOEIC LISTENING + READING
190 SPEAKING + WRITING |
25 | Chuẩn đầu ra tiếng Anh Trường Đại học Điện lực | 450 TOEIC |
Miền Trung | ||
1 | ĐH Kinh tế Đà Nẵng | Các ngành đại trà: C 450 – 500
Các ngành chất lượng cao: 700 |
2 | ĐH Bách Khoa Đà Nẵng | Các ngành đại trà: 450+
Các ngành chất lượng cao: tùy mỗi ngành |
3 | ĐH Sư Phạm Đà Nẵng | 450+ |
4 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng | 450+ |
5 | Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng | 350+ |
6 | Trường Đại học Duy Tân | Từ 400 – 470 tùy ngành |
Miền Nam | ||
1 | UEH (Đại học Kinh Tế TP. HCM) | Ngành Ngoại thương, Du lịch, Kinh doanh quốc tế: TOEIC 550
Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450 |
2 | Đại học Tôn Đức Thắng | TOEIC 500 |
3 | Học Viện Hàng Không Việt Nam | Quản lý hoạt động bay: TOEIC 550
Quản trị kinh doanh: TOEIC 500 (Cao đẳng TOEIC 400) Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: TOEIC 450 (Cao đẳng 350) |
4 | Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM (HUFLIT) | Bậc Đại Học: TOEIC 450
Khoa Du lịch – khách sạn, Quan hệ quốc tế, Kinh tế – tài chính: TOEIC 550 Khoa Ngoại ngữ: TOEIC 650 |
5 | Đại học Sài Gòn (SGU) | TOEIC 450 |
6 | Đại học Công Nghiệp TP. HCM (IUH) | TOEIC 450 (Cao đẳng TOEIC 350) |
7 | Đại học Tài chính – marketing (UFM) | TOEIC 405 |
8 | Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT) | TOEIC 400 – 450 (Cao đẳng TOEIC 350) |
9 | Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại | Ngành Kinh doanh quốc tế: TOEIC 500
Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450 |
10 | ĐH Bách Khoa TP HCM | TOEIC 600 |
11 | Đại Học Công nghệ Thông Tin – ĐH QUỐC GIA TP HCM | TOEIC 450 |
12 | ĐH Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc Gia TPHCM | TOEIC 4 kỹ năng 450 |
13 | ĐH KHXH&NV – ĐHQG TPHCM | TOEIC 4 kỹ năng 450 |
14 | ĐH Kinh tế Luật – TP HCM | TOEIC 4 kỹ năng 500 |
15 | ĐH Ngân hàng TPHCM | TOEIC 550 |
Như vậy, tùy theo yêu cầu của mỗi trường đại học và phụ thuộc vào ngành mà bạn đang theo học, các bạn có thể lựa chọn thi lấy chứng chỉ tiếng Anh ở trình độ phù hợp. Hơn thế nữa, giá trị của chứng chỉ cũng được công nhận toàn quốc, các bạn hoàn toàn có thể tự tin nộp chứng chỉ kèm hồ sơ để ứng tuyển vào các công ty sau khi tốt nghiệp.
Trên đây là chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học mới nhất năm 2022. Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm chắc thông tin, có định hướng rõ ràng trong quá trình ôn luyện thi và chinh phục điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh.