Bằng tiếng anh B1, B2 là gì? Khác nhau chỗ nào?
Bằng B1 B2 tiếng anh là gì? Trình độ tiếng anh B1 hay B2 cao hơn? Phân biệt hai trình độ này khác nhau ở điểm nào? Nếu bạn đang thắc mắc những thông tin trên thì hãy theo dõi bài viết sau đây.
Table of Contents
Bằng B1 và B2 tiếng anh là gì?
Bằng B1 B2 tiếng anh là bằng cấp được sử dụng phổ biến ở Việt Nam và là một trong những điều kiện cần đối với những đối tượng học sinh, sinh viên, người đi làm, công chức, viên chức nhà nước…
Từ ngày 16/3/2014, Bộ GD&ĐT Ban hành Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT về trình độ chuẩn ngoại ngữ được áp dụng theo KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam. Theo đó, Bộ GD&ĐT cũng quyết định bãi bỏ chứng chỉ tiếng anh A B C cũ và thay thế bằng KNLNN 6 Bậc mới.
Công văn 6089/BGDĐT-GDTX của Bộ cũng đưa ra hướng dẫn quy đổi KNLNN 6 Bậc tương ứng với Khung tham chiếu chung châu Âu như sau:
Trình độ theo Quyết định số 177 |
Trình độ theo Quyết định số 66 |
Trình độ theo Khung 6 bậc Việt Nam |
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR/CEF) |
Trình độ A |
Trình độ A1 |
Bậc 1 |
A1 |
Trình độ B |
Trình độ A2 |
Bậc 2 |
A2 |
Trình độ C |
Trình độ B1 |
Bậc 3 |
B1 |
|
Trình độ B2 |
Bậc 4 |
B2 |
|
Trình độ C1 |
Bậc 5 |
C1 |
|
Trình độ C2 |
Bậc 6 |
C2 |
Dựa vào thông tin từ bảng trên có thể thấy:
- Trình độ B1 tương đương bậc 3 trong KNLNN 6 Bậc.
- Trình độ B2 tương đương bậc 4 trong KNLNN 6 Bậc.

Điểm giống nhau của bằng B1 B2 tiếng anh
Điểm giống nhau của bằng B1 và B2 tiếng anh đó là có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm tùy thuộc vào yêu cầu của đơn vị chủ quản. Cùng chung trong một cấp độ ngoại ngữ Trung cấp – Intermediate. Những người đạt trình độ tiếng anh B1 và B2 đã vượt qua mức sơ cấp và có thể sử dụng tiếng anh trong cuộc sống hàng ngày một cách trôi chảy.
Một điểm nữa đó là bằng tiếng anh B1 và B2 theo KNLNN 6 Bậc đều được đánh giá chung trong một kỳ thi (Vstep), chung một bài thi (đánh giá trình độ 3-5). Vì thế kiến thức của 2 trình độ này không khác nhau quá nhiều. Trình độ B2 cao hơn B1 nên sẽ bao trùm kiến thức của trình độ B1. Thuận tiện cho học viên trong việc hệ thống kiến thức và ôn tập.
Bằng tiếng anh B1 và B2 khác nhau chỗ nào?
Tuy nằm trong cùng trình độ trung cấp và sử dụng chung một bài thi nhưng vẫn có nhiều điểm khác nhau về mức điểm, kỹ năng và đối tượng cần chứng chỉ. Cụ thể trong bảng dưới đây:
Chứng chỉ B1 |
Chứng chỉ B2 |
|
Mức điểm trong bài thi Vstep |
4,0-5,5 điểm |
6,0-8,0 điểm |
Kỹ năng |
Đủ để học viên giao tiếp ở môi trường làm việc, đọc báo cáo soạn email đơn giản về những chủ đề quen thuộc hằng ngày, trong cuộc sống. Trình độ này thì đã vượt qua mức sơ cấp nhưng vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, chỉ ở mức độ cơ bản. |
Học viên có thể hoạt động ở những nơi làm việc bằng tiếng Anh, có thể hoạt động độc lập dưới nhiều môi trường học thuật, công việc bằng tiếng Anh, trong phạm vi sắc thái, độ chính xác hạn chế. |
Đối tượng |
– Là điều kiện cần có để các bạn học viên thạc sĩ, sinh viên không chuyên Tiếng Anh có thể tốt nghiệp ra trường. – Người chuẩn bị bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ. Người nộp hồ sơ nghiên cứu sinh. – Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kỳ thi tiếng Anh tốt nghiệp. – Người đi làm muốn thi công chức, viên chức, giáo viên Tiếng Anh chuẩn hóa trình độ ngoại ngữ theo đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020… |
– Là điều kiện ra trường của sinh viên chất lượng cao các trường đại học lớn tại Việt Nam như Đại học ngoại ngữ- Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học công nghệ, đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội, Sinh viên chất lượng cao trường đại học Điện lực Hà Nội… – Chuẩn đầu ra thạc sĩ. – Người muốn thi tuyển công chức, viên chức, nâng lương… |

Bằng A1 A2 B1 B2 tiếng anh quy đổi ra sao?
Ngoài chứng chỉ tiếng anh B1 B2 KNLNN 6 Bậc, ở Việt Nam còn sử dụng rất nhiều chứng chỉ tiếng anh quốc tế như Ielts, Toeic, Toefl…Việc quy đổi các loại chứng chỉ này sang KNLNN 6 Bậc là việc làm cần thiết giúp người học dễ dàng xác định trình độ và lựa chọn chứng chỉ phù hợp với bản thân. Hướng dẫn quy đổi điểm Ielts, Toeic, Toefl sang Khung 6 bậc được quy định tại mục 4 QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT như sau:
TOEIC |
TOEFL Paper |
TOEFL Computer |
TOEFL Internet |
IELTS |
Trình độ theo Quyết định 66 |
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
150 |
3.0 |
A2 |
Bậc 2 |
|||
350 |
450 |
133 |
45 |
3.5 – 4.0 |
B1 |
Bậc 3 |
477 |
153 |
53 |
4.5 |
|||
625 |
500 |
173 |
61 |
5.0 |
B2 |
Bậc 4 |
700 |
||||||
527 |
197 |
71 |
5.5 |
|||
750 |
||||||
800 |
550 |
213 |
80 |
6.0 |
C1 |
Bậc 5 |
825 |
||||||
577 |
233 |
91 |
6.5 |
|||
850 |
||||||
600 |
250 |
100 |
7.0 – 7.5 |
C2 |
Bậc 6 |
|
8.0 |
Từ thông tin trên bảng, có thể xác định được:
- Trình độ B1 tương đương với Ielts 3.5-4.5, Toeic 350 điểm;
- Trình độ B2 tương đương với Ielts 5.0-5.5, Toeic 625-750 điểm.
Lưu ý rằng bảng quy đổi trên chỉ nhằm mục đích tham khảo, không thể quy đổi thực tế. Bởi mỗi loại chứng chỉ có định dạng đề thi và cách đánh giá khác nhau nên không thể thay thế cho nhau.
Luyện thi bằng B1 B2 tiếng anh ở đâu?
Sau khi đã nắm rõ thông tin bằng B1 B2 tiếng anh là gì, chắc hẳn bạn đã xác định mình cần chứng chỉ nào để lên kế hoạch ôn tập. Trung tâm Ngoại ngữ Tin học – Tổ chức Giáo dục Đào tạo CITI Việt Nam là một trong những đơn vị luyện thi bằng B1 B2 tiếng anh chuẩn Bộ GD&ĐT. Những ưu điểm khi học viên tham gia khóa học tại trung tâm là:
- Trung tâm có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, giáo trình ôn luyện sát đề. Cam kết sẽ giúp bạn thi đạt chứng chỉ nhanh chóng sau khi hoàn thành khóa luyện thi.
- Chương trình luyện thi kéo dài 12 buổi, học viên sẽ được xây dựng lộ trình, phương pháp học tập phù hợp. Thời lượng ôn tập, giải đề thường xuyên giúp học viên làm quen với định dạng đề thi.
- Cung cấp tài liệu ôn thi miễn phí cho học viên. Lịch học ngoài giờ hành chính, phù hợp với cả những học viên bận rộn nhất.
- Học phí ưu đãi, học viên sẽ được tư vấn và hỗ trợ tới khi hoàn thành khóa học.
- Cam kết học thật, thi thật, chứng chỉ chuẩn Bộ GD&ĐT, lưu hồ sơ gốc, công chức toàn quốc
Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ:
Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 (Cô Thúy), 0964.488.720 (Cô Mến), 0981.871.011 (Cô Nhung)