Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT, điểm thi Đại học

Câp nhật: 16/07/2023
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 37 lượt xem

IELTS là chứng chỉ tiếng anh phổ biến không chỉ giúp người sở hữu có cơ học tập, là, việc tại nước ngoài mà còn là một tấm vé “vàng” giúp các sĩ tử có thể trúng tuyển vào các trường đại học mơ ước. Cùng tìm hiểu những thông tin về bảng quy đổi điểm IELTS sang bài thi THPT quốc gia và điểm thi đại học qua bài viết dưới đây!

Bảng quy đổi điểm IELTS từ bài thi 4 kỹ năng

Bài thi có cấu trúc gồm 4 phần: Nghe, đọc, nói và viết. Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS, là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng. Với phần thi Nói và Viết, cách tính điểm của 2 phần thi này khá đơn giản và phụ thuộc chủ yếu vào giám khảo chấm thi.

  • Phần thi Nói: Thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo để trả lời các câu hỏi, nên điểm phần thi sẽ được giám khảo chấm trực tiếp theo các tiêu chí đánh giá riêng.
  • Phần thi Viết: Là dạng viết văn bản dài để đánh giá theo các tiêu chí như: Trả lời đúng câu hỏi, tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.
  • Phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading): Đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời dạng trắc nghiệm. Quy đổi số câu đúng sang điểm ielts là 1 điểm cho mỗi câu, vì thế có nhiều học viên chưa hiểu rõ cách quy đổi điểm reading, listening IELTS sang thang điểm chung toàn bài thi ra sao.

Dưới đây là bảng bảng quy đổi điểm IELTS listening và reading để bạn tham khảo và hiểu hơn về về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi.

Listening ( Academic và General training) Reading ( Academic) Reading ( General training)
Correct answers Band score Correct answers Band score Correct answers Band score
39 – 40 9.0 39 – 40 9.0 40 9.0
37- 38 8.5 37- 38 8.5 39 8.5
35 – 36 8.0 35 – 36 8.0 38 8.0
33 – 34 7.5 33 – 34 7.5 36 – 37 7.5
30 – 32 7.0 30 – 32 7.0 34 – 35 7.0
27 – 29 6.5 27 – 29 6.5 32 – 33 6.5
23 – 26 6.0 23 – 26 6.0 30 – 31 6.0
20 – 22 5.5 20 – 22 5.5 27 – 29 5.5
16 – 19 5.0 16 – 19 5.0 23 – 26 5.0
13 – 15 4.5 13 – 15 4.5 19 – 22 4.5
10 – 12 4.0 10 -12 4.0 15 – 18 4.0
7- 9 3.5 7- 9 3.5 12 – 14 3.5
5 – 6 3.0 5 – 6 3.0 8 -11 3.0
3 – 4 2.5 3-4 2.5 5 – 7 2.5
Bảng quy đổi điểm IELTS từ bài thi 4 kỹ năng

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi tốt nghiệp THPT

IELTS l- International English Language Testing System, là chứng chỉ tiếng anh quốc tế phổ biến ở Anh Quốc và được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Bài thi IELTS mang tính học thuật cao được sáng lập bởi 3 tổ chức gồm ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc).

Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Điểm IELTS quy đổi điểm đại học là việc bài thi IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường ,điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:

  • Bài thi IELTS sử dụng để quy đổi thành điểm bài thi tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
  • Được sử dụng để xét tuyển đại học kết hợp
  • Thí sinh đạt IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi Anh văn và quy đổi ra điểm 10 cho kỳ thi THPT Quốc gia.

Tuy nhiên, đối với việc xét tuyển Đại học thì sẽ tùy thuộc vào yêu cầu và điểm quy đổi của từng trường. Dưới đây là bảng quy đổi IELTS thi đại học từ 2020 mà các bạn có thể tham khảo:

Điểm quy đổi IELTS Điểm đại học môn tiếng Anh
5.5 8.50
6.0 9.00
6.5 9.25
7.0 9.50
7.5 9.75
8.0-9.0 10

Theo như thông tin tuyển sinh và cách quy đổi điểm IELTS năm 2023, thí sinh đạt điểm IELTS từ 4.0-6.5 sẽ được tuyển thẳng vào nhiều trường đại học trên cả nước. Đa số các trường đại học đều thực hiện quy đổi với chứng chỉ IELTS từ 5.5 điểm, một số trường lấy mức điểm thấp hơn là 5.5 điểm. Tùy vào điều kiện và yêu cầu xét tuyển của mỗi trường sẽ sử dụng đổi điểm IELTS để xét tuyển kết hợp hoặc tuyển thẳng.

Quy đổi điểm IELTS Đại học Bách Khoa

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Bách Khoa sang thang điểm 10 cho thí sinh có bằng IELTS từ 5.0 tương đương với 8.5 điểm đại học môn tiếng anh. Cụ thể bảng điểm quy đổi IELTS như sau:

Band điểm IELTS Điểm quy đổi
5.0 8.5
5.5 9.0
6.0 9.5
6.5 trở lên 10

Thí sinh muốn quy đổi điểm IELTS quy đổi điểm đại học để đăng ký xét tuyển vào Đại học Bách Khoa có thể đăng ký và nộp lệ phí xác thực tại website đăng ký của nhà trường. Ngoài chứng chỉ IELTS, thí sinh có thể sử dụng các chứng chỉ tương đương theo bảng sau:

IELTS TOEFL Cambridge English Scale PTE Academic TOEIC APTIS CEFR
iBT IPT General Advanced
5.0 35-45 433-450 151-169 36-41 550-600 131 110 B1
5.5 46-59 451-509 160-170 42-53 601-650 153 126 B2
6.0 60-78 510-547 171-179 54-64 651-700 160 153
6.5 79-89 548-569 180-183 65-69 701-750 170 160 C1
7.0 90-99 570-591 184-191 70-74 751-800 180 165
7.5 100-109 592-613 192-199 75-78 801-850 190 170
8.0 110-114 614-635 200-210 79-82 851-900 >190 178 C2
8.5 115-119 636-657 211-220 83-86 901-950 185
9.0 120 658-677 221-230 87-90 951-990 200
Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Quy đổi IELTS sang điểm Đại học Ngoại Thương

Đại học Ngoại thương trong năm 2023 xét tuyển đại học chính quy với 3 phương thức tuyển sinh:

  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT.
  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG.
  • Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPTQG.

Quy đổi điểm IELTS Ngoại thương dành cho tất cả các thí sinh có điểm IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Cụ thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Ngoại thương như sau:

Band điểm IELTS Điểm quy đổi IELTS FTU
6.5 8.5
7.0 9.0
7.5 9.5
8.0 trở lên 10

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh tế Quốc dân

Năm 2023, Đại học Kinh Tế Quốc Dân có tổng cộng 3 phương thức tuyển sinh:

  • Xét tuyển thẳng
  • Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường
  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPTQG

Đối với phương án xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, thí sinh phải thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện được ưu tiên xét tuyển là: Có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 trở lên; Có điểm thi Đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 800 điểm trở lên/Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dự kiến từ 20 điểm trở lên.

Quy đổi điểm IELTS Đại học Kinh tế Quốc dân như sau:

Band điểm IELTS Đổi điểm IELTS NEU
5.5 10
6.0 11
6.5 12
7.0 13
7.5 14
8.0 15
9.0 15

Quy đổi điểm IELTS sang điểm Đại học Quốc gia Hà Nội

Đối với khối các trường Đại học của Đại học Quốc Gia Hà Nội, thí sinh sẽ được xét tuyển thẳng nếu đảm bảo các tiêu chí sau:

  • Điểm IELTS từ 5.5 điểm
  • Tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 12 điểm trở lên (Bắt buộc có môn Văn hoặc Toán)

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học khối Đại học Quốc gia Hà Nội sang thang điểm 10 như sau:

Band điểm IELTS Điểm quy đổi
5.5 8.5
6.0 9.0
6.5 9.25
7.0 9.5
7.5 9.75
8.0-9.0 10

Đổi điểm IELTS sang điểm Đại học Tôn Đức Thắng

Năm 2023, Trường Đại học Tôn Đức Thắng sử dụng 5 phương thức tuyển sinh là:

  • Xét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
  • Xét tuyển theo kết quả thi THPTQG
  • Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường
  • Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Xét tuyển thẳng theo quy định tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT

Nhà trường thực hiện quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học sang thang điểm 10 với thí sinh có bằng IELTS từ 5.0. Bảng quy đổi điểm IELTS cụ thể như sau:

Band điểm IELTS Điểm quy đổi
5.0 7.0
5.5 7.5
6.0 8.0
6.5 8.5
7.0 9.0
7.5 9.5
8.0 – 9.0 10

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học các trường khác

Thí sinh có chứng chỉ IELTS vô cùng có lợi khi xét tuyển vào đại học. Dưới đây bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất 2023:

STT Trường Điểm IELTS
1 Đại học Y dược TP.HCM 6.0
2 Đại học Bách khoa TP.HCM 6.0
3 Đại học Công nghệ Thông tin 5.5
4 Đại học Kinh tế – luật TP.HCM 5.0
5 Đại học Kinh tế TP.HCM 6.0
6 Đại học Kiến trúc TP.HCM 6.0
7 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 5.0 – 6.0
8 Đại học Ngân hàng TP.HCM 5.0
9 Đại học Mở TP.HCM 5.5 – 6.0
10 Đại học Luật TP.HCM 5.0
11 Đại học Công nghiệp TP.HCM 5.0
12 Đại học Mỏ – Địa chất 4.5
13 Học viện Chính sách và Phát triển 4.5
14 Đại học FPT 6.0
15 Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 5.0
16 Đại học Công nghiệp Hà Nội 5.5
17 Đại học Phenikaa 5.5
18 Học viện Phụ nữ Việt Nam 5.5
19 Học viện Ngoại giao 7.0
20 Đại học Văn hoá Hà Nội 5.0
21 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 6.5
22 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 4.0
23 Học viện Ngân hàng 6.0
24 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 5.0
25 Đại học Ngoại ngữ 6.0
26 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 4.5
27 Học viện Tài chính 5.5
28 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 5.5
29 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 5.5
30 Đại học Luật Huế 5.0
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học các trường khác

Tổng hợp thắc mắc về quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

  1. Điểm IELTS bao nhiêu thì được xét tuyển/ quy đổi ra điểm thi Đại học?

Theo thông tin tuyển sinh 2023 của Bộ GD&ĐT, thí sinh có bằng IELTS từ 4.0-6.5 sẽ được tuyển thẳng vào nhiều trường. Tùy thuộc vào điều kiện, yêu cầu xét tuyển của từng trường sẽ có phương thức xét tuyển khác nhau. Thí sinh cần tham khảo thông tin của trường mình muốn xét tuyển để cập nhật thông tin chính xác.

  1. Có bằng IELTS có phải tham gia kì thi THPTQG không?

Khi có bằng IELTS 4.0 trở lên (theo tiêu chuẩn của Bộ GD) thí sinh sẽ được miễn thi môn Tiếng anh. Nhưng thí sinh vẫn phải tham gia thi các môn khác trong tổ hợp môn đăng ký. Hoặc tham gia các kỳ thi đánh giá năng lực mới đủ điều kiện xét tốt nghiệp THPT.

  1. Ngoài chứng chỉ IELTS còn có chứng chỉ nào được quy đổi điểm THPT và Đại học không?

Thí sinh có thể sử dụng 02 loại chứng chỉ là TOEFL và IELTS để được miễn thi môn thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT.

Hy vọng bài viết này đã giúp thí sinh có những thông tin hữu ích nhất trong kỳ thi Đại học. Đặc biệt là việc quy đổi IELTS sang điểm Đại học. Chúc các sĩ tử ôn luyện tốt và làm bài thi đạt kết quả cao nhất!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *