Chuyên viên chính là gì? Điều kiện bổ nhiệm, hệ số lương ra sao?

Câp nhật: 14/05/2023
  • Người đăng: admin
  • |
  • 2608 lượt xem

Ngạch chuyên viên chính là gì? Chuyên viên chính là công chức loại gì? Mã ngạch công chức chuyên viên chính phân loại ra sao? Mời quý học viên theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi để nắm được những thông tin mới nhất về ngạch công chức này

Chuyên viên chính là gì?

Chuyên viên chính là chức danh hay chức vụ? Đây là câu hỏi đầu tiên khi học viên đạt tìm hiểu về ngạch công chức này. Chuyên viên chính là một chức danh của cán bộ công chức hành chính.

Chuyên viên chính là một trong những vị trí cán bộ công chức hành chính tại các cơ quan, tổ chức nhà nước; người ở vị trí chuyên viên chính là những công chức có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng xử lý công việc khi thực thi công vụ của công chức. Quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo đơn vị cấu thành (Vụ, Cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, UBND) chỉ đạo quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ.

Chuyên viên chính tiếng anh là gì? Trong tiếng Anh chuyên viên chính nghĩa là: main experts.

Chuyên viên chính là gì?

Xem thêm: Cách làm bài thi chuyên viên chính đạt điểm cao

Ngạch chuyên viên chính và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên chính và tương đương được hiểu là những ngạch công chức có chuyên ngành khác nhau nhưng được xếp vị trí tương đương với vị trí chuyên viên chính. Những vị trí này cùng được xếp vào công chức loại A2 như ngạch chuyên viên chính.

Tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đã có quy định cụ thể về mã ngạch tương đương chuyên viên chính như sau:

Ngạch Mã số ngạch
Chuyên viên chính 01.002
Thanh tra viên chính 04.024
Kế toán viên chính 06.030
Kiểm tra viên chính thuế 06.037
Kiểm tra viên chính hải quan 08.050
Kỹ thuật viên bảo quản chính 19.220
Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045
Kiểm toán viên chính 06.042
Chấp hành viên trung cấp 03.300
Thẩm tra viên chính 03.231
Kiểm soát viên chính thị trường 21.188
Kiểm dịch viên chính động vật 09.315
Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318
Kiểm soát viên chính đê điều 11.081
Kiểm lâm viên chính 10.225
Kiểm ngư viên chính 25.309
Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312
Văn thư viên chính 02.006

Từ bảng thông tin trên, có thể nắm được mã ngạch chuyên viên chính là 01.002. Các ngạch tương đương chuyên viên chính sẽ có mã ngạch riêng.

Chức năng, nhiệm vụ ngạch chuyên viên chính

Nhiệm vụ của chuyên viên chính trong bộ máy nhà nước được quy định tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 2/2021/TT-BNV như sau:

  • Chuyên viên chính có nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, đồng thời tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý;
  • Chuyên viên chính chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học để nhắm mục tiêu đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức;
  • Chuyên viên chính chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;
  • Chuyên viên chính giữ nhiệm vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Mã ngạch chuyên viên chính và tương đương là gì?

Quyền lợi của chuyên viên chính

Một số quyền lợi của cán bộ chuyên viên chính trong cơ quan, tổ chức có thể hiểu như sau:

  • Là người chủ trì; là người tham gia nghiên cứu; là người xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách pháp luật. Nâng cao công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền. Chịu trách nhiệm nghiên cứu các quy định quản lý quốc gia, xây dựng các đề án, công tác nghiên cứu khoa học, quản lý hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
  • Chủ trì, tham gia tổ chức, thực hiện các hoạt động nghiệp vụ, báo cáo, hoàn thiện toàn diện cơ chế chính sách…
  • Giám sát, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các chính sách trong lĩnh vực này;
  • Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý ngành ở địa phương.
  • Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách nghiệp vụ.
  • Tham gia đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý cấp sở, lĩnh vực hoặc địa phương.

Xem thêm: Tải đơn xin dự thi nâng ngạch chuyên viên chính PDF

Điều kiện thi nâng ngạch chuyên chính

Đối với công chức thi nâng ngạch chuyên viên chính 2023 phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thi chuyên viên chính được quy định tại Kế hoạch 103/TANDTC-TCCBCông văn 102/TANDTC-TCCB

Điều kiện bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính

Tại Kế hoạch 103/TANDTC-TCCB, công chức thi nâng ngạch chuyên viên chính phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thi chuyên viên chính như sau:

  • Đơn vị tuyển dụng công chức có nhu cầu;
  • Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2022; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
  • Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (Mã ngạch: 01.003) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (Mã ngạch: 01.002);
  • Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV;
  • Có thời gian giữ giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 1 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp đăng ký dự thi nâng ngạch.
  • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương, công chức dự thi đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 1 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên chính

Tiêu chuẩn nâng ngạch chuyên viên chính

Tại khoản 3, khoản 4 điều 6 Thông tư số 2/2021/TT-BNV, chuyên viên chính cần đáp ứng Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững nguyên tắc, chính sách của Đảng, pháp luật của ngành, lĩnh vực công tác và kiến ​​thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý;
  • Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án, chương trình hành động hướng dẫn thực hiện hệ thống quản lý quốc gia, chính sách, quy định của ngành, lĩnh vực, địa phương.
  • Am hiểu thực trạng và xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong và ngoài nước; có khả năng tổ chức nghiên cứu quản lý và xử lý thông tin quản lý;
  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình về các vấn đề nghiên cứu, tư vấn được phân công;
  • Có kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 KNLNN 6 bậc Việt Nam (Vstep) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Xem thêm: Cán sự là gì? Mã ngạch, hệ số lương ngạch 01.004

Cách tính bậc lương chuyên viên chính

Bậc lương là số lượng mức thăng tiến về lương, như vậy, mỗi ngạch lương và mỗi bậc lương đều sẽ có bậc lương/hệ số lương nhất định tương ứng. Đây là công cụ dùng để phân cấp và là căn cứ tính lương cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật. Bậc lương càng cao, mức lương nhận càng cao.

Chuyên viên chính có mấy bậc? Về cơ bản, hệ số lương của chuyên viên chính gồm 7 cấp độ, tương ứng với mức lương cơ bản, chưa cộng phụ cấp và trợ cấp khác. Về cơ bản hệ số lương không thay đổi, chỉ có mức lương cơ sở là thay đổi, do đó mức lương cơ bản của từng thời điểm cũng khác nhau.

Tiêu chuẩn nâng ngạch chuyên viên chính

Nguyên tắc tính hệ số lương chuyên viên chính

Hệ số lương chuyên viên chính là nền tảng để xây dựng thang lương cho chuyên viên chính. Hệ số lương sẽ có thể thay đổi theo từng giai đoạn khác nhau dựa theo những thông tư, thông báo mới nhất của Chính phủ. 

Bậc lương Hệ số lương
Bậc 1 chuyên viên chính 04.40
Bậc 2 chuyên viên chính 04.74
Bậc 3 chuyên viên chính 05.08
Bậc 4 chuyên viên chính 05.42
Bậc 5 chuyên viên chính 05.76
Bậc 6 chuyên viên chính 06.10
Bậc 7 chuyên viên chính 06.44
Bậc 8 chuyên viên chính 06.78

Theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, chuyên viên chính thuộc nhóm A2.1. Quyền lợi của chuyên viên chính là hưởng mức theo theo công thức loại A2. Do đó, các bậc lương chuyên viên chính sẽ được xác định như sau:

Lương = Hệ số x mức lương cơ sở

Ví dụ: Mức lương cơ sở năm 2023 hiện nay vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Bảng lương chuyên viên chính theo từng bậc sẽ được tính sau sau:

    • Lương chuyên viên chính bậc 1: 04.40 x 1,49 = 6,556 triệu đồng
    • Lương chuyên viên chính bậc 2: 04.74 x 1,49 = 7,0626 triệu đồng
    • Lương bậc 3 chuyên viên chính: 05.08 x 1,49 = 7,5692 triệu đồng

Quy định thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính

Thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính được quy định từ 2 tới 3 năm một lần. Tùy theo năng lực và yêu cầu sử dụng công chức của đơn vị mà chuyên viên có thể được đề xuất thi thăng hạng chuyên viên chính.

Bậc lương của chuyên viên chính được nâng theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ và thời gian giữ bậc trong ngạch. nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng thì được xét thăng bậc sau 36 tháng giữ bậc lương của bậc lương đó. Nếu có vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm, hoặc bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo… thì thời gian tính nâng bậc lương hàng năm sẽ bị kéo dài hơn so với hiện hành:

  • Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị khiển trách, cảnh cáo thì bị kéo dài thời hạn 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định.
  • Nếu xử phạt giáng chức, cách chức thì thời hạn được kéo dài thêm 12 tháng (một năm).

Quy định về nâng bậc lương trước thời hạn được quy định tại Nghị định 204/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

  • Những người có thành tích xuất sắc trong công việc nhưng chưa xếp ở bậc lương cuối cùng của ngạch hoặc đang xét nâng bậc lương trước thời hạn (tối đa 12 tháng) Theo quy định này, tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trong thời hạn 01 năm, không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong bảng lương của cơ quan, đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này ).
  • Công chức nghỉ hưu đúng quy định, hoàn thành nhiệm vụ không xếp ở bậc lương cuối cùng của ngạch, không đủ thời gian tại vị thì đến thời điểm đó được nâng bậc lương thường xuyên và báo trước khi nghỉ và nghỉ hưu, có quyền nâng lương trước thời hạn 12 tháng so với mức một.
Cách tính bậc lương chuyên viên chính

Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính

Thông tư 02/2007/TT-BNV quy định về nguyên tắc xếp lương, cụ thể cách xếp lương khi ngạch chuyên viên chính thay đổi được chia thành 3 tình huống sau:

  • Nếu chuyên viên chính được tuyển dụng làm chuyên viên chính của ngạch mới cùng nhóm với ngạch cũ (hệ số lương của ngạch cũ và ngạch mới như nhau) thì mức lương và hệ số phụ cấp thâm niên nghề vượt quá mức này (nếu có) được giữ nguyên như việc hưởng của ngạch cũ (bao gồm cả việc tính xét nâng một bậc lương hoặc thời gian xét hưởng phụ cấp vượt bậc lương ở ngạch cũ) lên ngạch mới.
  • Đối với các ngạch mới có hệ số lương ngạch chuyên viên chính cao hơn so với ngạch cũ ở cùng ngạch (ví dụ như chuyển ngạch lương từ chuyên viên sang chuyên viên chính) thì thực hiện việc xếp lương theo hướng dẫn tại Mục 2 Khoản 1 của thông báo này và áp dụng tương tự khi nâng ngạch chuyên viên chính.
  • Trường hợp được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính vào ngạch mới có hệ số lương của chuyên viên chính cùng bậc thấp hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.1 sang ngạch thuộc A2.2), thì thực hiện như cách xếp lương hướng dẫn tại điểm a Khoản 2 này, được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số chuyên viên chính (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) mà công chức đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 mục II Thông tư này.

Trên đây là tất cả những thông tin về quản lý nhà nước chuyên viên chính, các bậc lương của chuyên viên chính và mức lương chuyên viên chính. Quý học viên có thắc mắc về vị trí công chức này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ!

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

  • Địa chỉ: Số 20A, Ngõ 9 Nguyễn Khang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
  • Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 (Cô Thúy), 0964.488.720 (Cô Mến), 0981.871.011 (Cô Nhung)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *