Thang điểm, bảng điểm TOEIC theo từng kỹ năng được tính thế nào?

Câp nhật: 16/07/2023
  • Người đăng: Phong Tuyen Sinh
  • |
  • 102 lượt xem

Mỗi bài thi chứng chỉ tiếng anh sẽ có cách tính điểm riêng phù hợp với mục đích sử dụng của kỳ thi đó. Chứng chỉ TOEIC là một trong những loại chứng chỉ được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Bài thi này hiện đã triển khai đánh giá 4 kỹ năng thay vì bài thi 2 kỹ năng, do đó bảng điểm quy đổi TOEIC 4 kỹ năng vẫn là thông tin mà rất nhiều học viên chưa nắm rõ. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về thông tin này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp!

Cấu trúc và bảng điểm TOEIC được tính thế nào?

Bài thi TOEIC dùng để đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. TOEIC không đòi hỏi kiến thức mang tính học thuật cao mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Bài thi TOEIC hiện đang được chia thành 2 dạng là:

  • Bài thi TOEIC 2 kỹ năng (Listening & Reading) bài thi TOEIC truyền thống.
  • Bài thi TOEIC 4 kỹ năng: Là bài 2 bài thi riêng biệt Listening & Reading và Speaking & Writing

Cấu trúc bài TOEIC cụ thể như sau:

Bài thi Nghe & Đọc (TOEIC Listening & Reading) là bảng điểm được tính từ 0 – 990. Mỗi kỹ năng tương ứng với 495 điểm

Phần thi Số câu hỏi Thời gian Thang điểm
Nghe 100 45 phút 0-495
Đọc 100 75 phút 0-495

Bài thi Nói & Viết (TOEIC Speaking & Writing) là bảng điểm được tính từ 0 – 400. Mỗi kỹ năng tương ứng với 200 điểm.

Phần thi Số câu hỏi Thời gian Thang điểm
Nói 11 20 phút 0-200
Viết 8 60 phút 0-200

Tổng điểm bài thi TOEIC 4 kỹ năng sẽ được tính bằng tổng điểm 2 bài thi kỹ năng. Thang điểm bài thi TOEIC không có khái niệm đỗ – trượt như các bài thi thông thường. Điểm số sẽ được dùng để đánh giá năng lực của thí sinh ở mức độ nào. Điểm quy đổi càng cao thì khả năng sử dụng ngoại ngữ của thí sinh càng tốt. Để hiểu rõ hơn, bạn có thể so sánh dựa trên ý nghĩa bảng quy đổi TOEIC như sau:

Mức điểm Mô tả Năng lực
905 – 990 International Professional Proficiency Có thể giao tiếp tốt ở bất kỳ trường hợp nào.
785 – 900 Working Proficiency Plus Có thể thỏa mãn hầu hết các yêu cầu trong công việc giao tiếp tiếng Anh ở mức chấp nhận được.
605 – 780 Limited Working Proficiency Có thể thỏa mãn hầu hết các yêu cầu giao tiếp bằng Tiếng Anh nhưng yêu cầu công việc còn khá hạn chế.
405 – 600 Elementary Proficiency Plus Có thể bắt đầu, duy trì các hội thoại đã chuẩn bị trước và thỏa mãn một số yêu cầu giao tiếp nhưng còn nhiều hạn chế.
255 – 400 Elementary Proficiency Có thể duy trì những cuộc đối thoại rất đơn giản trong phạm vi các chủ đề quen thuộc.
10 – 250 Basic Proficiency Chỉ thỏa mãn những yêu cầu rất cơ bản
Cấu trúc và bảng điểm TOEIC được tính thế nào?

Hướng dẫn quy đổi điểm TOEIC theo quy định mới nhất

Bài thi TOEIC không chấm và cộng điểm một cách cơ học mà dựa theo bảng quy đổi điểm TOEIC từng kỹ năng để tính điểm số từng phần thi. Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp thang điểm của từng phần thi kỹ năng trong bài thi TOEIC cập nhật mới nhất năm 2023.

Quy đổi điểm TOEIC reading

Bài thi TOEIC reading có điểm tối đa là 495 điểm, bảng quy điểm TOEIC reading được tính như sau:

Số câu đúng Điểm Số câu đúng Điểm Số câu đúng Điểm Số câu đúng Điểm
0 5 25 120 50 245 75 370
1 5 26 125 51 250 76 375
2 5 27 130 52 255 77 380
3 10 28 135 53 260 78 385
4 15 29 140 54 265 79 390
5 20 30 145 55 270 80 395
6 25 31 150 56 275 81 400
7 30 32 155 57 280 82 405
8 35 33 160 58 285 83 410
9 40 34 165 59 290 84 415
10 45 35 170 60 295 85 420
11 50 36 175 61 300 86 425
12 55 37 180 62 305 87 430
13 60 38 185 63 310 88 435
14 65 39 190 64 315 89 440
15 70 40 195 65 320 90 445
16 75 41 200 66 325 91 450
17 80 42 205 67 330 92 455
18 85 43 210 68 335 93 460
19 90 44 215 69 340 94 465
20 95 45 220 70 345 95 470
21 100 46 225 71 350 96 475
22 105 47 230 72 355 97 480
23 110 48 235 73 360 98 485
24 115 49 240 74 365 99 490
100 495

Bảng trên đây là thông tin tham khảo vì mỗi đề thi lại có cách phân bổ số câu khác nhau. Với cách tính điểm trên, bạn cần đối chiếu số câu làm đúng để đối chiếu điểm số chính xác

Ví dụ:

    • Nếu bạn làm đúng 25/200 câu, bạn sẽ có TOEIC Reading của bạn là 120 điểm.
    • Nếu bạn làm đúng 74/200 câu, bạn sẽ có TOEIC Reading của bạn là 365 điểm

Quy đổi TOEIC listening

Tương tự với phần thi reading, phần TOEIC listening là 495 điểm. Bảng quy điểm TOEIC listening được tính như sau:

Số câu đúng Điểm Số câu đúng Điểm Số câu đúng Điểm Số câu đúng Điểm
0 5 25 135 50 265 75 390
1 15 26 140 51 270 76 395
2 20 27 145 52 275 77 400
3 25 28 150 53 280 78 405
4 30 29 160 54 285 79 410
5 35 30 165 55 290 80 415
6 40 31 170 56 295 81 420
7 45 32 175 57 300 82 425
8 50 33 180 58 305 83 430
9 55 34 185 59 310 84 435
10 60 35 190 60 315 85 440
11 65 36 195 61 320 86 445
12 70 37 200 62 325 87 450
13 75 38 205 63 330 88 455
14 80 39 210 64 335 89 460
15 85 40 215 65 340 90 465
16 90 41 220 66 345 91 470
17 95 42 225 67 350 92 475
18 100 43 230 68 355 93 480
19 105 44 235 69 360 94 485
20 110 45 240 70 365 95 490
21 115 46 245 71 370 96 495
22 120 47 250 72 375 97 495
23 125 48 255 73 380 98 495
24 130 49 260 74 385 99 495
100 495

Điểm quy đổi TOEIC speaking

Phần thi TOEIC speaking là từ 0-200 điểm. Trong phần thi này, điểm phần thi sẽ được quy đổi điểm TOEIC sang thang điểm 10 (Tối đa 8 điểm): Câu 1-10 sẽ rơi vào khoảng 0-3 điểm và câu 11,12 sẽ rơi vào khoảng 0-5 điểm. Kết  quả bài thi được quy ra các mức điểm từ 0 – 200 như sau:

Điểm phần thi Điểm quy đổi
8 190-200
7 160-180
6 130-150
5 110-120
4 80-100
3 60-70
2 40-50
1 0-30

Quy đổi điểm TOEIC writing

Tương tự phần thi Nói, phần thi Viết sẽ được tính điểm như sau: 5 câu viết lại rơi vào khoảng 0-3; 2 bài email rơi vào khoảng 0-4 điểm; Bài luận essay rơi vào khoảng 0-5 điểm. Kết quả phần thi được quy ra các mức điểm từ 0 – 200 như sau:

Điểm phần thi Điểm quy đổi
9 200
8 170-190
7 140-160
6 110-130
5 90-100
4 70-80
3 50-60
2 40
1 0-30

Trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về cách tính bài thi TOEIC quy đổi. Hy vọng bài viết phần nào đã giúp bạn đọc nắm được thang điểm TOEIC và ứng dụng vào quá trình ôn luyện của mình. Chúc bạn học tập tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *